TN - Kiểm toán hàng tồn kho và giá vốn hàng bán

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
1. Theo VAS 02, hàng tồn kho là những tài sản:

a) Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường
b) Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang
c) Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ
d) Tất cả đều đúng

2. Giá gốc của hàng tồn kho không bao gồm khoản nào sau đây:

a) Chi phí mua
b) Chi phí bảo quản và lưu trữ
c) Chi phí chế biến
d) Chi phí liên quan trực tiếp để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại

3. Theo VAS 02, chi phí sản xuất chung cố định sẽ được:

a) Ghi nhận vào Chi phí quản lý doanh nghiệp
b) Ghi nhận vào Giá vốn hàng bán
c) Phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất
d) Phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm dựa trên tổng sản phẩm thực tế sản xuất trong kỳ

4. Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp thực tế đích danh thường được áp dụng trong trường hợp:

a) Doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được
b) Doanh nghiệp có nhiều mặt hàng và khó nhận diện được riêng lẻ từng mặt hàng cụ thể
c) Cả a) và b) đều có thể áp dụng phương pháp thực tế đích danh
d) Cả a) và b) đều không áp dụng được phương pháp thực tế đích danh

5. Cuối kỳ kế toán mỗi năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc thì cần phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Việc lập dự phòng sẽ được thực hiện trên cơ sở:

a) Từng mặt hàng
b) Từng kho hàng
c) Từng lô hàng
d) Từng đơn hàng

6. Khi ước tính giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho phải tính đến:

a) Khả năng sản xuất đủ đáp ứng nhu cầu thị trường sau ngày kết thúc năm tài chính
b) Điều kiện bán hàng sau ngày kết thúc năm tài chính
c) Mục đích của việc dự trữ hàng tồn kho
d) Khả năng thu được tiền từ bán hàng

7. Nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ dự trữ để sử dụng cho mục đích sản xuất sản phẩm không được đánh giá thấp hơn giá gốc:

a) Nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên sẽ bán được thấp hơn giá thành sản xuất sản phẩm
b) Nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên sẽ bán được bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất sản phẩm
c) Nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên được bán sau ngày kết thúc niên độ
d) Không quan tâm đến sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên

8. Khi hàng tồn kho do tự sản xuất được sử dụng làm tài sản cố định, nguyên giá của tài sản cố định được ghi nhận là:

a) Giá thành sản xuất hàng tồn kho
b) Giá bán hàng tồn kho tương tự cho khách hàng
c) Giá mua hàng tồn kho tương tự trên thị trường
d) Tất cả các trường hợp đều đúng, tùy vào từng tình huống

9. Hàng tồn kho là một khoản mục phức tạp đối với kế toán và kiểm toán vì các lý do sau đây, ngoại trừ:

a) Các mặt hàng rất đa dạng nên khó khăn cho việc theo dõi từng mặt hàng
b) Các nghiệp vụ mua hàng thường phát sinh nhiều nhưng có giá trị không lớn
c) Khó khăn trong phân loại hàng tồn kho
d) Khó khăn trong việc xác định giá trị thuần có thể thực hiện được

10. So với phương pháp kiểm kê định kỳ, phương pháp kê khai thường xuyên sẽ giúp kiểm soát hàng tồn kho tốt hơn vì
phương pháp này:

a) Yêu cầu kiểm kê toàn bộ hàng tồn kho vào thời điểm cuối niên độ
b) Cho phép nhà quản lý tính giá vốn hàng bán vào thời điểm cuối niên độ
c) Cung cấp thông tin cho nhà quản lý về hàng tồn kho một cách kịp thời
d) Kiểm soát tốt hơn việc nhận hàng
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top