Thủ tục kiểm toán vốn chủ sở hữu

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
I. Thủ tục chung

1. Thủ tục chung Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bay BCTC được áp dụng.

2. Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các số dự trên bảng số liệu tổng hợp với BCĐSPS. Số cái, Sổ chi tiết... và giấy trước (nếu có). tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có)

II. Thủ tục phân tích

1. So sánh, phân tích biến động của vốn chủ sở hữu, các quỹ, lợi nhuận chưa phân phối và tỷ lệ vốn chủ sở hữu các khoản ng vay năm nay so với năm trước, giải thích các biến động (nếu có).

2. Xác định tỷ lệ vốn đã góp so với vốn đăng ký trong Giấy CNĐKDN/Giấy CNĐT Giảy CNĐKKD, giải thích các chênh lệch (nếu có).

III. Kiểm tra chi tiết

Thu thập bảng tổng hợp tình hình tăng, giảm của vốn chủ sở hữu, các quỹ và lợi nhuận chưa phân phối trong năm. Đối chiếu số liệu với các tài liệu liên quan (Số cái, Số chi tiết, BCĐSPS, BCTC).

2. Đọc lướt Sổ cái để xác định các nghiệp vụ bất thường (về nội dung, giá trị, TK đối ứng...). Tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng (nếu cần).

3. Thủ tục kiểm toán số dư đầu kỳ (1):
Kiểm tra các nghiệp vụ tạo nên số dư đầu kỳ.
Gửi TXN (nếu cần).

4 Vấn đầu tư của chủ sở hữu.

4.1 Đối với các nghiệp vụ tăng giảm vốn hoặc thay đổi tỷ lệ sở hữu giữa các thành viên góp vốn trong năm kỳ; Kiểm tra các chứng từ, tài liệu pháp lý có liên quan, xem xét tính tuân thủ pháp luật.
- Trường hợp góp vốn bằng tài sản: Kiểm tra các biên bản bàn giao tài sản, biên bản đánh giá lại tài sản của các nhà đầu tư, hồ sơ mua tài sản liên quan hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
- Kiểm tra tỷ giá áp dụng trong trường hợp góp vốn bằng ngoại tệ
Trong trường hợp đơn vị là công ty đại chúng, công ty niêm yết. Thu thập văn bản chấp thuận của UBCKNN.

4.2 Kiểm tra việc ghi nhận, theo dõi, thuyết minh các sự kiện, giao dịch bất thường như: chia cổ tức bằng cổ phiếu, phát hành các trái phiếu chuyển đổi,...

4.3 Đối chiếu số dư vốn góp và số liệu trên thuyết minh về biển động vốn chủ sở hữu với các tài liệu sau đây để kiểm tra tính đầy đủ, tính chính xác:
- Danh sách thành viên góp vốn, danh sách cổ đông do đơn vị lập, theo dõi và các báo cáo về tình hình thay đổi vốn chủ sở hữu của BGĐ, HĐQT hoặc đại hội đồng cổ đông
- Giấy CNĐKKD tại ngày kết thúc kỳ kế toán
- Danh sách cổ đông của Trung tâm lưu ký chứng khoán (đối với công ty niêm yết) tại ngày kết thúc kỳ kế toán
- Thông tin trên các trang web của đơn vị, của UBCKNN,...

4.4 Lập và gửi TXN vốn đã góp tới các thành viên góp vốn/cổ đông. Tổng hợp kết quả nhận được, đối chiếu với các số dư trên Sổ chi tiết. Giải thích các khoản chênh lệch (nếu có).

4.5 Trường hợp TXN không có hồi âm (1): Gửi TXN lần 2 (nếu cần). Thực hiện thủ tục thay thế: Kiểm tra giấy nộp tiền, biên bản góp vốn và các chứng từ liên quan.

4.6 Trưởng hợp đơn vị không cho phép KTV gửi TXN (1): Thu thập giải trình bằng văn bản của BGĐ/BQT về nguyên nhân không cho phép và thực hiện các thủ tục thay thế khác.

5. Thặng dư vốn cổ phần (1): Kiểm tra các nghiệp vụ tăng giảm trong năm.

- Kết hợp với kiểm tra chi tiết vốn điều lệ tăng để bảo đảm khoản thặng dư vốn đã hạch toán đúng (giá bán - mệnh giá).
- Kết hợp với kiểm tra nghiệp vụ tái phát hành cổ phiếu quỹ để bảo đảm khoản chênh lệch hạch toán tăng giảm thặng dư vốn là hợp lý.
- Đối chiếu với quyết định của Đại hội đồng cổ đông để bảo đảm nguồn thặng dư vốn dùng để phân phối cổ phiếu thưởng chia cổ tức bằng cổ phiếu là phù hợp với chính sách.

Xem xét nguồn thặng dư vốn cổ phần đã sử dụng có đáp ứng điều kiện sử dụng hay không.

6. Vốn khác của chủ sở hữu (1): Kiểm tra các nghiệp vụ tăng/giảm trong năm. Đối chiếu với điều lệ công ty hoặc quyết định của HĐTV/HĐQT, Đại hội đồng cổ đông, các chứng từ gốc liên quan.

7. Chênh lệch tỷ giá (1): Kiểm tra cách tính toán và phân bố chênh lệch tỷ giá hối đoái trong kỳ và tại ngày kết thúc kỳ kế toán trên cơ sở các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, đánh giá tính hợp lý của chính sách ghi nhận và phân bố chênh lệch tỷ giá trong năm

8. Chênh lệch đánh giá lại tài sản (1): Kiểm tra các bút toán ghi tăng, giảm chênh lệch đánh giá lại tài sản, đối chiếu với các biên bản đánh giá lại tài sản và đánh giá tính hợp lý của các quyết định điều chỉnh này.

9. Quỹ đầu tư phát triển (1): Kiểm tra các nghiệp vụ tăng giảm quỹ trong năm. Đối chiếu với quyết định của HĐTV/HĐQT, biên bản họp đại hội đồng cổ đông, quy chế tài chính và các chứng từ, tài liệu có liên quan.

10. Lợi nhuận chưa phân phối:

10.1 Đối chiếu phần lợi nhuận tăng/giảm trong năm với BCKQHĐKD.
Kiểm tra các nghiệp vụ phân phối lợi nhuận (chi trả cổ tức cho các nhà đầu tư, trích lập các quỹ, ...
- Số lợi nhuận làm cơ sở chia cổ tức, phân phối có phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành hay không.
- Xem xét các tài liệu có liên quan như: Biên bản họp HĐQT, nghị quyết của HĐQT, điều lệ Công ty, Đối với chỉ trả cổ tức: Kiểm tra sự phù hợp giữa số chỉ trả và số công bố chỉ trả, kiểm tra việc chia cổ tức cho cổ phiếu quỹ kiểm tra việc được chấp thuận của UBCKNN (nếu là công ty đại chúng, công ty niêm yết,...), kiểm tra thời điểm công bố, thời điểm chi trả để đảm bảo tính đúng kỳ; kiểm tra chứng từ chỉ trà và cách ghi nhận đối với số cổ tức chưa chi trả

11. Giao dịch tăng giảm vốn với các bên liên quan (1): Kiểm tra việc ghi chép, phê duyệt, thuyết minh thông tin trên BCTC...

12. Kiểm tra việc phân loại và trình bày các khoản vốn chủ sở hữu, 12 chênh lệch tỷ giá, chênh lệch đánh giá lại tài sản, các quỹ và lợi nhuận chưa phân phối trên BCTC.

IV. Thủ tục kiểm toán khác
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top