Thủ tục kiểm toán phải trả nhà cung cấp

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
I. Thủ tục chung

1. Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng

2. Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với BCĐSPS, Số cái. Số chi tiết.... và giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có).

II. Thủ tục phân tích

1. So sánh, phân tích biến động số dư phải trả nhà cung cấp năm nay so với năm trước, cũng như tỷ trọng số dư phải trả nhà cung cấp trong tổng nợ ngắn hạn và dài hạn để phát hiện sự biến động bất thường và đánh giá tính phù hợp với thay đổi trong hoạt động kinh doanh của DN.

2. So sánh số ngày thanh toàn bình quân (Phải trả người bán Giá vốn hàng bán x số ngày trong kỳ) của kỳ này với kỷ trước. Xem xét và giải thích các biến động bất thường.

III. Kiểm tra chi tiết

1. Thu thập bảng tổng hợp chi tiết các khoản nợ phải trả và trả trước theo từng nhà cung cấp.
- Đối chiếu số liệu với các tài liệu liên quan (Sổ cái, Sổ chi tiết theo từng nhà cung cấp, BCĐSPS, BCTC)
- Xem xét bảng tổng hợp để xác định các khoản bất thường (số dư lớn, các bên liên quan, nợ lâu ngày số dư không biến động, các khoản nợ không phải là nhà cung cấp, số dư âm...). Thực hiện thủ tục kiểm tra (nếu cần);
- Đối với các số dư nợ nhà cung cấp đã quá hạn: Ước tính lãi phải trả và so sánh với số đã ghi sổ.

2. Đọc lướt Sổ cái để xác định các nghiệp vụ bất thường (về nội dung, giá trị, tài khoản đối ứng...). Tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng (nếu cần).

3. Thủ tục kiếm toàn số dư đầu kỳ (1)
- Chọn mẫu kiểm tra đến chứng từ gốc đối với các số dư có giá trị lớn
- Kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán để chứng minh cho số dư đầu kỳ
- Gửi TXN (nếu cần);
- Xem xét tính đánh giá đối với số dư gốc ngoại tệ (nếu có),
- Kiểm tra số dư dự phòng nợ phải thu khó đòi (đối với các khoản trả trước nhà cung cấp) tại ngày đầu kỳ.

4. Lập và gửi TXN số dư nợ phải trả và trả trước cho các nhà cung cấp. Tổng hợp kết quả nhận được, đối chiếu với các số dư trên Sổ chi tiết. Giải thích các khoản chênh lệch (nếu có).

[Lưu ý: Phải ghi lại cơ sở của việc chọn mẫu. Đối tượng chọn gửi TXN thưởng là nhà cung cấp có số dư lớn hoặc có các nghiệp vụ phát sinh lớn, hoặc có bù trừ công nợ lớn trong kỳ, nhà cung quan cấp là các đơn vị thành viên hoặc là các bên liên quan…]

5. Trường hợp TXN không có hồi âm (1): Gửi TXN lần 2 (nếu cần).

Thực hiện thủ tục thay thế: Thu thập và đối chiếu số liệu Sổ chi tiết với các biên bản đối chiếu ng của đơn vị ( nếu có). Kiểm tra các khoản thanh toán phát sinh sau ngày kết thúc kỹ kế toán hoặc kiểm tra chứng từ chứng minh tính hiện hữu của nghiệp vụ mua hàng (Hợp đồng. Hóa đơn, phiếu giao hàng, …) trong năm.

6. Trường hợp đơn vị không cho phép KTV gửi TXN (1). Thu thập giải trình bằng văn bản của BGĐ/BQT về nguyên nhân không cho phép và thực hiện các thủ tục thay thế khác.

7. Kiểm tra các khoản trả trước cho nhà cung cấp
- Đối chiếu với điều khoản trả trước quy định trong Hợp đồng mua bán hàng hóa dịch vụ
- Kiểm tra chứng từ chi
- Kiểm tra xem các khoản trả trước cho nhà cung cấp có rủi ro không nhận được hàng không hoàn được tiền không?
- Xem xét mức độ hoàn thành giao dịch tại ngày kết thúc kỳ kế toán và đánh giá tính hợp lý của các số dư trả trước lớn cho nhà cung cấp
- Xem xét tuổi nợ và các điều khoản thanh toán, đảm bảo việc trích lập dự phòng phải thu quá hạn đối với các khoản trả trước cho nhà cung cấp đầy đủ, chính xác.

8. Tìm kiếm các khoản nợ chưa được ghi sổ
- Đối chiếu các Hóa đơn chưa thanh toán tại ngày kiểm toán với số dư nợ phải trả đã ghi nhận tại ngày kết thúc kỳ kế toán
- Kiểm tra các nghiệp vụ thanh toán sau ..... ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán;
- Kiểm tra các chứng từ gốc, so sánh ngày phát sinh nghiệp vụ với ngày ghi nhận trên sổ sách để đảm bảo tính đúng kỳ
- Trao đổi hoặc làm việc thêm với các phòng ban liên quan đến chu trình chi phí (như bộ phận nhập khẩu, bộ phận mua hàng, bộ phận marketing) để thu thập và kiểm tra thêm các chứng từ mua hàng/chi phí đã phát sinh nhưng chưa kịp thời chuyển lên phỏng kế toán để ghi nhận.

9. Kiểm tra các nghiệp vụ bù trừ nợ (1): Xem xét Hợp đồng, biên bản thỏa thuận, biên bản đối chiếu và chuyển nợ giữa các bên.

10. Đối với các nhà cung cấp là bên liên quan (1): Kiểm tra việc ghi chép, phê duyệt, giá cá, khối lượng giao dịch...

11. Đối với các giao dịch và số dư có gốc ngoại tệ (1): Kiểm tra việc áp dụng tỷ giá quy đổi, xác định và hạch toán chênh lệch tỷ giá đối với các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ

12. Nợ tiềm tàng: Xem xét các cam kết mua hàng nếu có và tình hình thực hiện các cam kết này. Trong trường hợp đơn vị vi phạm các cam kết, các khoản nợ tiềm tàng phát sinh cần được xem xét, ghi nhận nghĩa vụ nợ phải trả và công bố trên Bản thuyết minh BCTC.

13. Kiểm tra việc phân loại và trình bày các khoản phải trả nhà cung cấp trên BCTC Kiểm tra xem có nợ quá hạn không, phỏng vấn khách hàng về vấn đề nợ quá hạn. Kiểm tra việc trình bày nợ quá hạn trên BCTC.

IV. Thủ tục kiểm toán khác
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top