Thủ tục kiểm toán hàng tồn kho 1

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
I. Thủ tục chung

1. Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng.

2. Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với BCĐSPS, số cái, sổ chi tiết... và giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có).

II. Thủ tục phân tích

1. So sánh số dư HTK (kể cả số dư dự phòng) và cơ cấu HTK năm nay so với năm trước, giải thích những biến động bất thường.
2. So sánh tỷ trọng HTK với tổng tài sản ngắn hạn năm nay so với năm trước, đánh giá tính hợp lý của những biến động.
3. So sánh thời gian quay vòng của HTK với năm trước và kế hoạch, xác định nguyên nhân biến động và nhu cầu lập dự phòng (nếu có).
4. So sánh cơ cấu chi phí (nguyên vật liệu, nhân công, sản xuất chung) năm nay với năm trước, đánh giá tính hợp lý của các biến động.
5. So sánh giá thành đơn vị kỳ này với kỳ trước, giữa thực tế với kế hoạch, giữa các tháng trong năm, giải thích các biến động bất thường.
6. Phân tích tỷ trọng của nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung/cơ cấu tổng giá thành thành phẩm của 1 số sản phẩm chủ chốt (hoặc chọn mẫu), so sánh với định mức chi phí của sản phẩm, giải thích nguyên nhân các biến động bất thường.

III. Kiểm tra chi tiết

1. Tham gia chứng kiến kiểm kê hiện vật HTK cuối kỳ kế toán

1.1 Xác định tất cả các kho (của DN hoặc đi thuê), hàng ký gửi.... xác định giá trị các kho và đánh giá rủi ro của từng kho để xác định nơi KTV sẽ tham gia chứng kiến kiểm kê,
1.2 Tham gia kiểm kê hiện vật HTK theo chương trình kiểm kê HTK.
1.3 Đối với kho đi thuê: Gửi TXN đề nghị bên giữ kho xác nhận 15 số lượng hàng gửi (nếu trọng yếu).

2. Kiểm tra đối chiếu số liệu chi tiết HTK

2.1 Thu thập báo cáo NXT tất cả các loại HTK (hàng tháng và cả năm/kỳ):
- Đối chiếu số liệu với các tài liệu liên quan (số cái, sổ chi tiết, BCĐSPS, BCTC), giải thích chênh lệch (nếu có).
- Xem xét báo cáo NXT hàng tháng, rà soát số dư HTK cuối năm để xác định những khoản mục bất thường (số dư lớn, số dư âm, biến động nhiều trong kỳ, hoặc tồn lâu ngày...). Tiến hành thủ tục kiêm tra tương ứng.

2.2 Thu thập bảng tổng hợp kết quả kiểm kê của đơn vị:
- Đảm bảo tất cả Biên bản kiểm kê đã bao gồm trong bảng tổng hợp này
- Đối chiếu số liệu với các tài liệu liên quan (các phiếu đếm hàng của DN, tài liệu kết quả quan sát chứng kiến kiểm kê của KTV [D531-D533], xác nhận của bên thứ ba (nếu có)....). Giải thích chênh lệch (nếu có).
- Đối chiếu chọn mẫu số lượng thực tế từ bảng tổng hợp kết quả kiểm kê với báo cáo NXT và ngược lại. Đảm bảo DN đã đối chiếu và điều chỉnh số liệu kế toán theo số liệu kiểm kê thực tế.

3. Trường hợp chứng kiến kiểm kê HTK trước hoặc sau ngày kết thúc kỳ kế toán (1): Tiến hành chọn mẫu kiểm tra các nghiệp vụ nhập xuất kho phát sinh sau hoặc trước thời điểm kiểm kê, thực hiện đối chiếu xuôi ngược đến số dư HTK thực tế trên số kế toán/thẻ kho tại ngày khóa số bằng cách điều chỉnh các nghiệp vụ nhập/xuất phát sinh tương ứng. Tìm hiểu nguyên nhân chênh lệch (nếu có).

4. Đọc lưới sổ cái để xác định các nghiệp vụ bất thường (về nội dung, giá trị, tài khoản đối ứng...). Tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng (nếu cần).

5. Thủ tục kiểm toán số dư đầu kỳ (1):
- Thu thập biên bản và hồ sơ kiểm kê HTK cuối năm trước của đơn vị. Xem xét và đánh giá tính tin cậy của KSNB của đơn vị đối với quá trình kiểm kê
- Đối chiếu số lượng HTK cuối năm với Biên bản kiểm kê
- Tìm hiểu và kiểm tra phương pháp tính giá HTK áp dụng cho năm tài chính trước:
- Kiểm tra tính đúng kỳ của HTK; Kiểm tra số dư dự phòng giảm giá HTK tại ngày đầu kỳ.

6. Kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng trong kỳ: Kiểm tra chọn mẫu các nghiệp vụ mua hàng nhập kho trong kỳ, đối chiếu nghiệp vụ ghi trên sổ cái với các chứng từ liên quan. (Lưu ý trưởng hợp khi mua hàng tồn kho nếu được nhận kèm thêm sản phẩm, hàng hóa, thiết bị, phụ tùng thay thế (phòng ngừa trường hợp hỏng hóc) thì kế toán có ghi nhận phù hợp với quy định của TT200/2014/TT-BTC không?)

7. Kiểm tra tỉnh giá xuất đối với nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa, hàng gửi bản: Kiểm tra chọn mẫu để đảm bảo DN thực hiện đúng và nhất quán phương pháp tính giá xuất kho đã lựa chọn.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top