Thắc mắc quyết toán thuế TNCN theo lương Net

huyentam

New Member
Hội viên mới
Cả nhà ơi cho mình hỏi,
Cách quy đổi lương Net sang Gross = thu nhập thực nhận - các khoản giảm trừ (1)
vậy khi lên cột số 11 (thu nhập chịu thuế) trong bảng kê 05-1BK-QTT-TNCN thì lấy theo lương Net hay lương Net quy đổi sang Gross.
Nếu lấy theo lương Net quy đổi sang Gross để đưa vào cột 11 vậy theo bảng kê 05-1BK-QTT-TNCN thì:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập Net quy đổi sang Gross - các khoản giảm trừ
như vậy các khoản giảm trừ bị trừ 2 lần ( 1 lần tính quy đổi và 1 lần tính thu nhập tính thuế)
Và nếu cột 11 đưa vào là lương Net vậy phần buộc quy đổi sang Gross để tính thuế mình sẽ ghi vào đâu.
trường hợp thu nhập làm căn cứ quy đổi < 0 thì sao
Mình ví dụ:
Lương Net: 11.000.000d
Giảm trừ bản thân: 9.000.000d
Bảo Hiểm: 500.000d
người phụ thuộc: 3.600.000d
=> thu nhập làm căn cứ quy đổi = 11.000.000 - 9.000.000 - 500 000 - 3 600 000 = - 2 100 000d
Thu nhập tính thuế quy đổi <0
=> thu nhập chịu thuế < thu nhập thực nhận (net)
nhờ các bạn hướng dẫn giúp mình. mình chưa biết khai lên cột 11 sao trong trường hợp này. cảm ơn các bạn nhiều
 
Tại khoản 4 điều 7 của thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn quy đổi lương NET sang lương GROSS (thu nhập không bao gồm thuế thành thu nhập tính thuế) như sau:

Bước 1: Xác định thu nhập làm căn cứ quy đổi bởi công thức:

Thu nhập làm căn cứ quy đổi = Thu nhập thực nhận + Các khoản trả thay - Các khoản giảm trừ

Trong đó:
+ Thu nhập thực nhận là tiền lương, tiền công không bao gồm thuế mà người lao động nhận được hàng tháng (Tiền lương người lao động bỏ túi)
+ Các khoản trả thay là các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền do người sử dụng lao động trả cho người lao động theo hướng dẫn tại điểm đ, khoản 2, Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC (Tiền nhà, bảo hiểm nhân thọ, tiền thẻ chơi gôn, thẻ chơi quần vợt,….)
+ Các khoản giảm trừ bao gồm: giảm trừ gia cảnh; giảm trừ đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện; giảm trừ đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC

Bước 2: Xác định Thu nhập tính thuế (xác định theo Phụ lục số 02/PL-TNCN ban hành kèm theo thông tư 111/2013/TT-BTC)
Bước 3: Xác định thuế TNCN phải nộp (áp dụng cách tính thuế rút gọn theo Phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo thông tư 111/2013/TT-BTC)

Về câu hỏi của bạn, thu nhập làm căn cứ quy đổi là - 2.100.000 đồng, đối chiếu Phụ lục số 02/PL-TNCN thì chưa đến ngưỡng chịu thuế.

Chỉ tiêu [11] Tổng số: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công đã trả trong kỳ cho cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên, kể cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do làm việc tại khu kinh tế và thu nhập được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.

Cụ thể: Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn thuế

Tổng thu nhập: Là tổng các khoản thu nhập bao gồm: Tiền lương, tiền công, tiền thù lao và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công, bao gồm cả các khoản phụ cấp, trợ cấp...

=> Nhập vào chỉ tiêu 11 - Tổng thu nhập chịu thuế = 11.000.000đ x 12 (tính năm) - 0 (vì không có các khoản được miễn thuế theo câu hỏi của bạn).

Các bạn nào có ý kiến khác thì góp ý chung nhe

 
Tại khoản 4 điều 7 của thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn quy đổi lương NET sang lương GROSS (thu nhập không bao gồm thuế thành thu nhập tính thuế) như sau:

Bước 1: Xác định thu nhập làm căn cứ quy đổi bởi công thức:

Thu nhập làm căn cứ quy đổi = Thu nhập thực nhận + Các khoản trả thay - Các khoản giảm trừ

Trong đó:
+ Thu nhập thực nhận là tiền lương, tiền công không bao gồm thuế mà người lao động nhận được hàng tháng (Tiền lương người lao động bỏ túi)
+ Các khoản trả thay là các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền do người sử dụng lao động trả cho người lao động theo hướng dẫn tại điểm đ, khoản 2, Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC (Tiền nhà, bảo hiểm nhân thọ, tiền thẻ chơi gôn, thẻ chơi quần vợt,….)
+ Các khoản giảm trừ bao gồm: giảm trừ gia cảnh; giảm trừ đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện; giảm trừ đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC

Bước 2: Xác định Thu nhập tính thuế (xác định theo Phụ lục số 02/PL-TNCN ban hành kèm theo thông tư 111/2013/TT-BTC)
Bước 3: Xác định thuế TNCN phải nộp (áp dụng cách tính thuế rút gọn theo Phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo thông tư 111/2013/TT-BTC)

Về câu hỏi của bạn, thu nhập làm căn cứ quy đổi là - 2.100.000 đồng, đối chiếu Phụ lục số 02/PL-TNCN thì chưa đến ngưỡng chịu thuế.

Chỉ tiêu [11] Tổng số: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công đã trả trong kỳ cho cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên, kể cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do làm việc tại khu kinh tế và thu nhập được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.

Cụ thể: Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn thuế

Tổng thu nhập: Là tổng các khoản thu nhập bao gồm: Tiền lương, tiền công, tiền thù lao và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công, bao gồm cả các khoản phụ cấp, trợ cấp...

=> Nhập vào chỉ tiêu 11 - Tổng thu nhập chịu thuế = 11.000.000đ x 12 (tính năm) - 0 (vì không có các khoản được miễn thuế theo câu hỏi của bạn).

Các bạn nào có ý kiến khác thì góp ý chung nhe

Mình cảm ơn bản đã phản hồi, nhưng lương ở đây mình nói là lương Net nhé bạn.
Thu nhập làm căn cứ quy đổi = Thu nhập thực nhận + Các khoản trả thay - Các khoản giảm trừ
nhưng:
thu nhập chịu thuế (cột 11) = thu nhập làm căn cứ quy đổi + các khoản giảm trừ
Mình nghĩ thu nhập làm căn cứ quy đổi không phải là thu nhập chịu thuế vì vậy thu nhập làm căn cứ quy đổi nhỏ hơn 0 (<0) nhưng chưa chắc đã chưa đến ngưỡng chịu thuế như bạn nói
Cụ thể như vi dụ của mình:
thu nhập làm căn cứ quy đổi là -2 100 000d, nếu đối chiếu phụ lục 02 thì thu nhập quy đổi sẽ là -2 210 526d
=> Thu nhập chịu thuế (cột 11) = - 2 210 526 + 9 000 000 + 3600 000 + 500 000= 10 889 474d
Và điều mình thắc mắc ở đây là sau khi quy đổi thì thu nhập chịu thuế sau khi quy đổi lại thấp hơn phần lương NET. mình không biết suy nghĩ của mình đúng không
nhờ mn hỗ trợ giúp mình
 
Theo mình nghĩ theo hướng dẫn: Thu nhập chịu thuế (cột 11) = thu nhập làm căn cứ quy đổi + các khoản giảm trừ

Thu nhập làm căn cứ quy đổi trong trường hợp này = đúng thu nhập net (vì áp công thức ra <0).
Vậy

Thu nhập chịu thuế (cột 11) (tháng) = 11.000.000 + 500.000 (bảo hiểm).
 
Mình giả sử: Trong tháng 8, Thu nhập gross của mình là 30,000,000 giảm trừ bản thân là 9,000,000 bảo hiểm là 3,150,000.00, thuế TNCN mình nôp trên tiền lương là
1,927,500
Ngoài ra công ty còn trả thay mình tiền vé máy bay 4,000,000.
Nếu mình áp dung công thức quy đổi để tính toán lại tiền thuế tncn thì TNCT của mình sẽ là 34,990,625, tổng thuế phải nộp là 1,927,500.00 => mình cần nộp thêm 990,625.00
=> vậy cho mình hỏi: tổng thu nhập chịu thuế trên tờ khai 05 là 34,990,625 nó sẽ khác với trên sổ kế toán à bạn? Vì sổ kế toán mình chỉ ghi nhận vào 642 là 34 tr (bao gồm tiền lương là 30 tr và vé máy bay là 4 triệu ). Điều đó có đúng không bạn. Minh hơi băn khoăn khi giải trình với thuế. Bạn giúp mình trả lời nhé


Bạn quy đổi thế nào mà ra số đó nhỉ?
Mặc dù cộng các khoản trả thay nhưng là các khoản trả thay thỏa mãn: "Các khoản trả thay là các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền do người sử dụng lao động trả cho người lao động theo hướng dẫn tại điểm đ, khoản 2, Điều 2 Thông tư này." Không phải cứ trả thay là cộng vào đây.

Theo mình hiểu thì 4tr tiền vé trên thuộc diện không chịu thuế TNCN? (vì công thức tính từ Gross bạn không cộng vào).
 
Vé máy bay này la cong ty trả hộ cho CNV di về quê=> duoc tinh vao thu nhap de tinh thue tncn. Mình lấy (30tr-1,927,500+4tr) de tính gross up. Va nó ra thu nhap chiu thue la 34,990,625
Vay thi mình ke tren 05, thu nhap chiu thue so này thi nó khác số sổ sách la 34tr à.
Mong bạn giup đỡ!


Nếu tính cả 4tr thì sao thuế TNCN tính từ GROSS như ý đầu tiên lại là 1,927,500?
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top