Tạm tính thuế TNDN hàng quý lãi cuối năm lỗ?

dangvan

pinpin
Hội viên mới
1/.Trên tờ khai tạm tính thuế TNDN hàng quý do kế toán làm sai dẫn đến phải nộp thuế TNDN cho nhà nước là 40.000.000đ nhưng thực chất là không lãi. Vì bạn ấy quyên tập hợp chi phí mà chỉ tập hợp doanh thu. Vậy hàng quý vẫn định khoản Nợ TK 821/Có TK 3334 phải không ạ.( Năm 2010 được gia hạn nộp thuế lên công ty vẫn chưa nộp theo tờ khai tạm tính). Số dư cuối năm của TK 3334 là dư có 40.000.000đ
2/. Đến cuối năm sau khi đã tập hợp hết doanh thu và chi phí thì doanh nghiệp lỗ. Vậy em định khoản thế nào a.
 
Ðề: Tạm tính thuế TNDN hàng quý lãi cuối năm lỗ?

Định khoản ngược lại:
Nợ TK 3334
Có TK 821
 
Ðề: Tạm tính thuế TNDN hàng quý lãi cuối năm lỗ?

Định khoản ngược lại:
Nợ TK 3334
Có TK 821

Nếu hạch toán ngược lại thì số dư trên TK 3334 =0, hay dư có bằng 40.000.000 (số chưa nộp ).

---------- Post added at 09:02 PM ---------- Previous post was at 08:21 PM ----------

Hàng quý khi kê khai tạm tính thuế TNDN Nợ TK 821/Có TK 3334 = 40.000.000đ
Nhưng vẫn để hạch toán tạm nốp thuế TNDN thì từ TK 3334 kết chuyên sang 821 và kết chuyển sang nợ TK 911 dẫn đến lỗ năm 2010.
Hạch toán ngựoc lại như baạn nói thì DN lãi. Vậy mình phải làm thế nào.
 
Ðề: Tạm tính thuế TNDN hàng quý lãi cuối năm lỗ?

Tớ thì nghĩ k làm vậy tớ làm như thế này bạn tham khảo xem sao ha:
Tớ vẫn làm sổ sách hạch toán bt theo đúng thực tế lãi thì hạch toán 821/3334 còn nếu lỗ thì k hạch toán ( nhưng chuyển lỗ of tháng này sang tháng sau nếu lãi tính thuế hạch toán sao ha ??? ai biết chỉ mình với)
chuyện bạn đi đóng thuế thì bạn cứ đóng bt thôi, khi về kt cứ ghi nhận là 3334/111 thì tự nhiên nhìn vào sổ thấy dư lên thôi. số dư đó được trừ vào năm sau.
bạn vẫn nộp tờ khai bình thường , bạn muốn gia hạn thời gian đóng thuế thì bạn phải làm đính kèm một tờ khai đăng ký gia hạn theo TT30 thì phải cùng với tờ khai thuế TNDN tạm tính, tờ khai này vẫn nộp trước ngày 30 của quý sau. tiền thuế bạn đã kê khai bắt buộc phải đóng chuyện cuối năm bạn QT tính sau.
 
1 - Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ TK 8211– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có các TK 111, 112,…

2 - Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp, kế toán ghi:
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có các TK 111, 112,…

+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, thì số chênh lệch kế toán ghi giảm chi phí số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

3 - Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót.
+ Trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi nộp tiền, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có các TK 111, 112…

+ Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

4 - Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 8211– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top