Ngữ pháp cơ bản - Số nhiều của danh từ kép

thaomar

Member
Hội viên mới
1/Cấu tạo của danh từ kép

·Danh từ + danh từ

Ví dụ:Balance sheet (Bảng quyết toán)

Business card (Danh thiếp)

Street market (Chợ trời)

Winter clothes (quần áo mùa đông)

Police station (Đồn công an)

Notice board (Bảng thông báo)

Football ground (sân đá bóng)

·Danh từ + danh động từ (gerund)

Ví dụ:Weight-lifting (Cử tạ)

Baby-sitting (Công việc giữ trẻ)

Coal-mining (Sự khai mỏ than)

Surf-riding (Môn l­ớt ván)

Horse-trading (Sự nhạy bén sắc sảo)

·Danh động từ + danh từ

Ví dụ:Living-room (Phòng khách)

Waiting-woman (Người hầu gái)

Diving-rod(Que dò mạch nước)

Landing craft (Xuồng đổ bộ)

Driving-test (cuộc thi lấy bằng lái xe)

Swimming-match (cuộc bơi thi)

Phân biệt

A coffeecup (Tách dùng để đựng cà phê) và a cup of coffee(tách cà phê, tách đang đựng cà phê)

2/ Th­ờng thì số nhiều của danh từ kép hình thành bằng cách thêm s vào từ sau cùng:

Boy-friends (bạn trai); grown-ups (người đã tr­ởng thành); Easter eggs (trứng Phục sinh); express trains (tàu hoả tốc hành). Đặc biệt,

Men drivers(tài xế nam); women drivers (tài xế nữ); women doctors (nữ bác sĩ); menservants (đầy tớ trai).

3/ Nếu cấu tạo của danh từ kép là danh từ + phó từ, danh từ + giới từ + danh từ, chúng ta sẽ thêm s vào từ đứng đầu, chẳng hạn nh­ hangers-on (kẻ bợ đít), lookers-on (khán giả), runners-up (người đoạt hạng nhì), passers-by (khách qua đ­ờng), ladies-in-waiting (tì nữ), fathers-in-law (bố vợ, bố chồng), sisters-in-law (chị em dâu, chị em vợ, chị em chồng), commanders-in-chief (tổng t­ lệnh), ambassadors-at-large (đại sứ Lưu động).
 
Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được

1/ Đặc điểm của danh từ đếm được:

·Chỉ những gì đếm được, chẳng hạn nh­ a sandwich (một cái bánh xăng-uych), two sandwiches (hai cái bánh xăng-uych), a dog (một con chó), threedogs (ba con chó),a friend (một người bạn), ten friends (m­ời người bạn), a cup of tea (một tách trà), four cups of tea (bốn tách trà).

·Có thể ở số nhiều, chẳng hạn nh­ a day, many days.

·Có thể theo sau một số đếm, a/an hoặc some (một vài).

2/ Đặc điểm của danh từ không đếm được:

·Chỉ những gì không đếm được hoặc những gì có tính cách trừu tượng, chẳng hạn nh­ Money (tiền bạc), weather (thời tiết), nature (thiên nhiên)......

·Không thể ở số nhiều.

·Có thể theo sau some (nào đó), chứ không thể theo sau a/an hoặc một số đếm.

Nói thêm về danh từ không đếm được:

1/ Danh từ không đếm được th­ờng gặp:

Bread (bánh mì), cream (kem), gold (vàng), paper (giấy), tea (trà), beer (bia), dust (bụi), ice (nước đá), sand (cát), water (nước), cloth (vải), gin (r­ợu gin), jam (mứt), soap (xà bông), wine (r­ợu nho), coffee (cà phê), glass (thủy tinh), oil (dầu lửa), stone (đá), wood (gỗ), baggage (hành lý), damage (sự thiệt hại),luggage (hành lý), camping (sự cắm trại), furniture (đồ đạc), parking (sự đậu xe), shopping (việc mua sắm), weather (thời tiết)...

2/ Danh từ trừu tượng

Ví dụ:Advice (lời khuyên), experience (kinh nghiệm), horror (khủng khiếp), beauty (đẹp), fear (sợ hãi), information (thông tin), courage (lòng can đảm), help (sự giúp đỡ), knowledge (kiến thức), death (cái chết), hope (niềm hy vọng), mercy (lòng nhân từ), pity (sự tội nghiệp), relief (sự gồ lên), suspicion (sự hồ nghi), work (công việc) ...

3/ Danh từ không đếm được luôn ở số ít và không theo sau a/an

Ví dụ:Those students don't want (any) help. They only want (some) knowledge.

(Các sinh viên ấy không cần sự giúp đỡ. Họ cần kiến thức mà thôi)

I have no experience in this field.

(Tôi chẳng có kinh nghiệm về lĩnh vực này)

4/ Danh từ không đếm được th­ờng theo sau some, any, no, a little .. .., hoặc theo sau bit, piece, slice, gallon...

Ví dụ:A bit of news (một mẩu tin), a grain of sand (một hạt cát), a potof jam (một hủ mứt), a slice of bread (một lát bánh mì), a bowlof soup (một bát súp), a cake of soap (một bánh xà bông), a gallonof petrol (một galon xăng), a paneof glass (một ô kính), a sheet of paper (một tờ giấy), a glass of beer (một ly bia), a dropof oil (một giọt dầu), a groupof people (một nhóm người), a pieceof advice (một lời khuyên)...

5/ Một vài danh từ trừu tượng cũng theo sau a/an, nhưng với ý nghĩa đặc biệt và ở số ítmà thôi.

- To have a wide knowledge of literature, we need read much(Để có một kiến thức rộng rãi về văn học, chúng ta phải đọc sách nhiều).

- This micro-computer is a great help to our study (Cái máy vi tính này rất có ích cho việc học của chúng tôi)

- Do you think these prisoners have a love of music/a hatred of dishonesty? (Bạn có nghĩ rằng các tù nhân này yêu âm nhạc/căm ghét sự bất l­ơng hay không?)

- It's a pity you forgot to do it (Tiếc là bạn quên làm điều đó)

- It's a shame he offended against my teacher (Thật là hổ thẹn khi anh ta xúc phạm đến thầy tôi)

Lưu ý

·He raises chickens in his garden(Anh ta nuôi gà trong vườn nhà mình), nhưng I like to eat chicken (Tôi thích ăn thịt gà).

·My house has six rooms(Nhà tôi có sáu phòng), nhưng There'sno room in the car for the dog(Xe ô tô không có chỗ nào cho chó ngồi).

·We've been to France five times(Chúng tôi đã sang Pháp năm lần), nhưngTime is a great healer1(thời gian là thuốc chữa lành mọi vết th­ương).
 
Giống của danh từ

1/Các giống:

·Giống đực chỉ đàn ông, con trai và những con thú đực (đại từ nhân x­ng t­ơng ứng là He/They)

·Giống cái chỉ phụ nữ, các cô gái và những con thú cái (đại từ nhân x­ng t­ơng ứng là She/They)

·Trung tínhchỉ những vật vô sinh, những động vật mà ta không biết giống, kể cảnhững đứa trẻ mà ta ch­a rõ trai hay gái (đại từ It/They)

2/Sau đây là những danh từ có hình thức giống đực và giống cái nh­ nhau:

Artist (nghệ sĩ), cook (đầu bếp), driver (tài xế), guide (h­ớng dẫn viên), catholic (tín đồ Thiên chúa), scientist (nhà khoa học), tourist (du khách), passenger (hành khách)...

3/Sau đây là những danh từ có hình thức giống đực và giống cái khác nhau:

3.1

Boy (con trai), girl (con gái)

Bachelor (người ch­a vợ), spinster (người ch­a chồng)

Bridegroom (chú rể), bride (cô dâu)

Father (cha), mother (mẹ)

Gentleman (quý ông), lady (quý bà)

Husband (chồng), wife (vợ)

Uncle (chú, bác, cậu), aunt (dì, cô, mợ)

Nephew (cháu trai), niece (cháu gái)

Widower (người goá vợ), widow (người goá chồng)

Son (con trai), daughter (con gái)

Man (đàn ông), woman (đàn bà)

Salesman,saleswoman (nam, nữ bán hàng) ...

3.2

Duke (công tước), duchess (nữ công tước)

Prince (hoàng tử), princess (công chúa)

Actor, actress (nam, nữ diễn viên)

Host, hostess (nam, nữ chủ nhân)

Conductor, conductress (nam, nữ soát vé)

Hero, heroine (anh hùng/anh th­)

Steward, stewardess (nam, nữ tiếp viên)

Waiter, waitress (nam, nữ phục vụ)

Heir, heiress (nam, nữ thừa kế)

Manager, manageress (nam, nữ giám đốc)

King (vua), queen (hoàng hậu)

Earl (bá tước), countess (nữ bá tước)

Lord (lãnh chúa), lady (nữ lãnh chúa) ...

4/Trường hợp đặc biệt

Bull,cow (bò đực, bò cái)

Duck, drake (vịt trống, vịt mái)

Cock, hen (gà trống, gà mái)

Gander, goose (ngỗng đực, ngỗng cái)

Stag, doe (h­ơu đực, h­ơu cái)

Tiger, tigress (cọp đực, cọp cái)

Lion, lioness (s­ tử đực, s­ tử cái)

Dog, bitch (chó đực, chó cái)
 
Số nhiều của danh từ

ASố nhiều của danh từ

1/Chỉ riêng danh từ đếm được mới có số nhiều.

2/Th­ờng thì số nhiều của danh từ hình thành bằng cách thêm S vào số ít.

Ví dụ:

Hilltop, hilltops (đỉnh đồi)

Book, books (sách)

Seat, seats (ghế)

Roof, roofs (mái nhà)

Rose, roses (hoa hồng)

Image, images (hình ảnh)

Armed forces (lực l­ợng vũ trang)

Window, windows (cửa sổ) ....

- S đọc là /s/ sau âm p, k, f, t. Sau những âm khác thì s đọc là /z/.

- S theo sau ce, ge, se hoặc ze thì đọc thêm một vần phụ là /iz/

3/ Số nhiều của danh từ tận cùng bằng s, ss, sh, ss, ch hoặc x và một vài danh từ tận cùng bằng o hình thành bằng cách thêm es(es theo sau s, ch, sh,ss hoặc x sẽ đọc là /iz/ )

Ví dụ:Tomato, tomatoes (cà chua)

Bus, buses (xe búyt)

Brush, brushes (bàn chải)

Kiss, kisses (nụ hôn)

Box, boxes (hộp)

Church, churches (nhà thờ).

- Tuy nhiên, danh từ gốc nước ngoài hoặc danh từ tóm l­ợc tận cùng bằng o thì chỉ thêm s:

Ví dụ:

Dynamo, dynamos (máy phát điện)

Piano, pianos (đàn pianô)

Kilo, kilos (kí lô)

Photo, photos (tấm ảnh)

Radio, radios (rađiô)....

4/ Danh từ tận cùng bằng phụ âm +y thì bỏ y và thêm ies

Ví dụ:

Baby, babies (đứa bé)

Country, countries (quốc gia)

Fly, flies (con ruồi)

Lady, ladies (quý bà)

Entry, entries (mục từ trong tự điển)

5/ Danh từ tận cùng bằngnguyên âm +y thì thêm S nh­ bình th­ờng.

Ví dụ:

Boy, boys (con trai)

Day, days (ngày)

Donkey, donkeys (con lừa)

Monkey, monkeys (con khỉ)

Valley, valleys (thung lũng)

6/M­ời hai danh từ tận cùng bằng f hoặc fe thì bỏ f hoặc fe rồi thêm ves

Calf(con bê), half(nửa, r­ỡi), knife(con dao), leaf(lá), life(cuộc đời), loaf(ổ bánh mì), self(cái tôi), sheaf(bó, thếp), shelf(cái kệ), thief(kẻ cắp), wife(vợ), wolf(con cáo).

Lưu ý

- Số nhiều của hoof(móng guốc), scarf(khăn quàng) và wharf(bến tàu)

hình thành bằng cả hai cách (thêm s hoặc ves).

- Ngoài ra, các danh từ khác tận cùng là f hay fe chỉ thêm s nh­ bình th­ờng. Chẳng hạn, Cliff - cliffs (vách đá), Handkerchief - handkerchiefs (khăn tay), Safe, safes (két sắt), Still life (Bức tranh tĩnh vật) - still lifes ...

7/Một số danh từ có số nhiều bằng cách thay đổi nguyên âm

Ví dụ:

Foot, feet (bàn chân)

Tooth, teeth (răng)

Goose, geese (con ngỗng)

Man, men (đàn ông)

Woman, women (phụ nữ)

Louse, lice (con rận)

Mouse, mice (con chuột)

- Số nhiều của Child(đứa trẻ) và Ox(con bò đực) là Children và Oxen

8/ Các danh từ sau đây luôn là số nhiều và dùng với động từ ở số nhiều:

- Clothes (quần áo), police (cảnh sát), outskirts (vùng ngoại ô), cattle (gia súc), spectacles (mắt kính), glasses (mắt kính), binoculars (ống nhòm), scissors (cái kéo), pliers (cái kềm), shears (kéo cắt cây), arms (vũ khí), goods/wares (của cải), damages (tiền bồi th­ờng), greens (rau quả), earnings (tiền kiếm được), grounds (đất đai, vườn t­ợc), particulars (bản chi tiết), premises/quarters (nhà cửa,vườn t­ợc), riches (sự giàu có), savings (tiền tiết kiệm); spirits (r­ợu mạnh), stairs (cầu thang); surroundings (vùng phụ cận), valuables (đồ quý giá).

- Một vài danh từ tận cùng bằng ics nh­Acoustics (âm học), athletics (điền kinh), ethics (đạo đức), hysterics (cơn kích động), mathematics (toán học), physics (vật lý), linguistics (ngôn ngữ học), phonetics (ngữ âm học), logistics (ngành hậu cần), technics (thuật ngữ kỹ thuật), politics (chính trị) .... luôn có hình thức số nhiều vàdùng với động từ số nhiều. Tuy nhiên, đôi khi tên gọi của các môn khoa học được xem nh­ số ít.Chẳng hạn, Mathematics is the scienceof pure quantity (Toán học là khoa học về l­ợng thuần túy).

9/ Các danh từ sau đây có hình thức số nhiều, nhưng lại mang nghĩa số ít:

News (tin tức), mumps (bệnh quai bị), measles (bệnh sởi), rickets (bệnh còi x­ơng), shingles (bệnh zona), billiards (bi-da), darts (môn ném phi tiêu), draughts (môn cờ vua), bowls (môn ném bóng gỗ),

dominoes (đôminô), the United States (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ).Chẳng hạn, The news is bad(Tin tức chẳng lành) hoặc The United Statesis a very big country(Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ là một nước rất lớn).

10/Các danh từ sau đây không thay đổi khi ở số nhiều:

Fish (cá), sheep (cừu), deer (nai), salmon (cá hồi), cod (cá thu), carp (cá chép), plaice (cá bơn sao), squid (cá mực), turbot (cá bơn), aircraft (máy bay), series (chuỗi, dãy), species (loài), offspring (con cái).

11/Các danh từ tập hợp nh­ Group (nhóm), team (đội), gang (băng đảng), band (toán, tốp), pack (bầy), staff (tập thể nhân viên), community (cộng đồng), committee (ủy ban), crowd (đám đông), crew (thủy thủ đoàn), family (gia đình).... có thể dùng động từ ở số ít hay số nhiều. Chẳng hạn, The government has made up its mind / have made up their minds (Chính phủ đã quyết định dứt khoát), hoặc Do / does your family still live there?(Gia đình bạn vẫn sống ở đó chứ?)

12/Một vài danh từ gốc Hy Lạp hoặc La Tinh vẫn có số nhiều theo quy luật của tiếng Hy Lạp hay La Tinh, chẳng hạn nh­ Crisis, crises (sự khủng hoảng); analysis, analyses (sự phân tích); thesis, theses (luận c­ơng); oasis, oases (ốc đảo); basis, bases (nền tảng); axis, axes (trục); appendix, appendices (phần phụ lục); genesis, geneses (cội nguồn); erratum, errata (lỗi in); memorandum, memoranda (bản ghi nhớ); phenomenon, phenomena (hiện tượng); radius, radii (bán kính); terminus, termini (ga cuối). Nhưng cũng có trường hợp theo quy luật tiếng Anh, chẳng hạn nh­ Dogma, dogmas (giáo điều); gymnasium, gymnasiums (phòng tập thể dục); formula, formulas (thể thức) (cũng có thể dùngformulae ). Đặc biệt, số nhiều của Maximum có thể là Maximums hoặc Maxima, của Minimum có thể là Minimums hoặc Minima, của Medium có thể là Mediums hoặc Media.

Lưu ýKhi danh từ chỉ thời khoảng, số tiền và khoảng cách theo sau một số đếm, động từ sẽ ở ngôi thứ ba số ít. Chẳng hạn, Three weeksis a long time for a holiday(Ba tuần là một thời gian dài đối với một kỳ nghỉ), Five miles istoo far to walk (Năm dặm thì quá xa nếu đi bộ) hoặc Three quarters of the theatre was full (Ba phần t­ rạp đã đầy khách).
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top