Ðề: mua dung cu, vat tu sua chua van phong
TH 1: NẾU LÀ BÊN EM GIAO THẦU CHO CÔNG TY XÂY DỰNG THEO HÌNH THỨC KHOÁN GỌN
Căn cứ hợp đồng giao thầu, biên bản nghiệm thu khối lượng XDCB hoàn thành, hoá đơn GTGT. Khi công trình hoàn thành, việc nghiệm thu tổng thể đã được thực hiện xong, tài sản được bàn giao và đưa vào sử dụng: BIÊN BẢN NGHIỆM THU HOÀN CÔNG TRÌNH ĐƯA VÀO SỬ DỤNG, BIÊN BẢN XÁC NHẬN KHỐI LƯỢNG, BẢNG QUYẾT TOÁN KHỐI LƯỢNG
Nhận đươc hóa đơn , ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang (2412, 2413)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (nếu có)
Có TK 331* - Phải trả cho người bán.
Ghi nhận là tài sản :
Nợ 211/ có 2413
Xác định thời gian sử dụng tính khấu hao bộ phận sử dụng:
Nợ 627,641,642/ Có 214
TH2: nếu là bên bạn tự làm
Nguyên vật liệu đưa vào công trình: sắt đá, xi măng…
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 111,112 , 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
Trường hợp chuyển thẳng thiết bị không cần lắp đến địa điểm thi công :
Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332 )
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Khi xuất NVL ra sử dụng
Nợ 241/ có 152
+ Chi phí nhân công: bảng lương + chấm công + hợp đồng
Nợ 622/ có 334
Nợ 334/ có 111
Kết chuyển lương và nhân công :
Nợ 2413/ Có 621, 622
Khi công trình hoàn thành nghiệm thu đưa vào sử dụng:
Nợ 211/ Có 2413
Xác định thời gian sử dụng tính khấu hao bộ phận sử dụng:
Nợ 627,641,642/ Có 214