một vài vấn đề về quyết định 48?

ht lyly

Lùn - Mập - Sún ^^
Hội viên mới
em chào cả nhà ạ. em có đọc thấy vài điểm này trong quyết định 48 tuy nhiên không hiểu lắm, mong anh chị chỉ giúp em với. em cảm ơn ạ:
1. về kế toán tại đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu:
- đối với thuế gtgt hàng nhập khẩu phải nộp hộ cho đơn vị ủy thác nhập khẩu, ghi:
nợ 156
có 33312
=> vấn đề em không hiểu ở đây là tại sao lại ghi tăng hàng hóa, em nghĩ ở đây ghi 138 là phù hợp hơn

2.trường hợp hao hụt nguyên vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê, căn cứ biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thâm quyền để ghi sổ:
- nếu hao hụt mất mát nằm trong định mức:
nợ 632
có 152
- nếu hao hụt mất mát chưa xác định nguyên nhân chờ xử lý:
nợ 1381
có 152
khi có quyết định xủ lý:
nợ 111,1388,334
nợ 632- phần giá trị hao hụt mất mát nguyên vật liệu còn lại phải tính vào giá vốn
có 1381
=>điều em thắc mắc tại sao hao hụt trong định mức lại ghi tăng giá vốn trong kỳ
còn về phần hao hụt ngoài định mức sau khi đòi bồi thường.. thì ok rồi ạ.

3. về kế toán trong xây lắp ở các khoản mục chi phí sản xuất chung. các chi phí liên quan trực tiếp đến từng hợp đồng có thê được ghi giảm nếu có các khoản phải thu khác không bao gồm doanh thu của hợp đông:
- trường hợp vật liệu thừa và phế liệu thừa không qua nhập kho mà bán ngay:
nợ 111,112,131
có 3331
có 154
=>anh chị có thể giải thích giúp em tại sao lại ghi nhận như vậy trong trường hợp này? lại phai phản ảnh thuế ở đây?
* tiện đây cho em hỏi luôn về vấn đề kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại (theo qđ 15)
em thấy đối với những trường hợp bán hàng mà có bao bì di kèm tính giá riêng thì họ ghi:
nợ 111,112,131..
có 153
có 3331
=> em cũng không hiểu nghiệp vụ này là sao nữa, muốn hỏi cho rõ nhưng không biết hỏi như thế nào.
vì em nghĩ trường hợp này phải ghi nhận doanh thu giá vốn, nhưng nếu ghi nhận doanh thu giá vốn thì chẳng phải là đôi với trường hợp bao bì đi kèm tính gia chung rồi phải không ạ?
anh chị cũng giải thích cặn kẽ luôn nghiệp vụ này giúp em nhé.

4. về chi phí bảo quản hàng tồn kho không được tính vào giá gốc của thành phẩm (trừ các khoản chi phí bảo quản cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quan trong quá trình mua)
=> vậy chi phí này sẽ cho vào đâu ạ? 6421 hay 6422?

5. khi xuất thành phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ hoặc khuyến mãi, về doanh thu họ hạch toán thế này:
-khi xuất kho yhanh phẩm thuộc đối tượng chịu thuế gtgt tính theo pp khấu trừ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hh dịch vụ chịu thuế gtgt tính theo pp khấu trừ:
nợ 154,642, 241
có 511
- khi xuất kho thành phâm hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế gtgt theo pp khấu trừ để sd cho hoạt động sản xuát kinh doanh không thuộc đối tượng chịu thuế, hoặc chịu thuế theo pp trực tiếp:
nợ 154, 241,642
có 511
có 3331
=> hinh như ở đây họ hạch toán có đôi chút nhầm phải không ạ? em nghĩ phai đổi ngược 3331 lại mới đúng

6. đối với những thành phẩm, hàng hóa gửi bán nhưng bị trả lại nếu hàng hóa thành phâm bị hư hỏng không thể bán sửa chữa được:
nợ 632
có 157
=> sao lại ghi tăng giá vốn ở đây ạ?
liệu có bị cơ quan thuế dò xét..không ạ?

------------
một lần nữa em cảm ơn anh chị nhiều ạ
chúc anh chị một ngày làm việc hiệu quả :xinchao:
 
Ðề: một vài vấn đề về quyết định 48?

em còn thắc mắc này nữa ạ: về vấn đề hạch toán tài khoản 142 và 242
em có đọc được quy định về hạch toán tài khoản 142 như sau:
"chỉ hạch toán vào tài khoản 142 những chi phí tả trước ngắn hạn phát sinh có giá trị lớn liên quan đến kết quả hoatj động kinh doanh của nhiều kỳ trong một năm tài chính hoặc một chu kỳ kịnh doanh bình thương..."
nhưng khi hướng dẫn hạch toán tài khoản 153 thì có đoạn như sau:
"nếu gtri cong cụ dụng cụ lớn sử dụng cho nhiều kỳ san xuất kinh doanh hoặc xuất dùng bao bì luân chuyển phải phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh khi xuất kho công cụ dụng cụ ghi:
nợ 142: chi phí trả trước ngắn hạn (ccdc có gtri lớn và có thời gian sử dụng dưới 1 năm
nợ 242: chi phí tả trước dài hạn(ccdc có giá trị lớn thời gian sư dụng trên 1 năm và có giá trị lờn)
có 153..
=> vậy thì có sự mâu thuẫn giữa những hướng dẫn này không ạ?
p/s: tất cả những nghiệp vụ ở trên đều là trong chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quyết định 48
 
Ðề: một vài vấn đề về quyết định 48?

Theo mình giải thích như sau:
3.1 Kế toán xây lắp giảm doanh thu
Giả sử vật liệu A có bao bì đóng gói, khi mua về
Nợ tk 152A (bao gồm vật liệu có giá trị A1 + bao bì A2)
Nợ tk 133 10%(A1+A2)
Khi xuất cho công trình
Nợ tk 621/ Có tk 152 (A1 + A2)
Cuối kỳ kết chuyển xác định giá thành
Nợ tk 154/ Có tk 621 (A1 + A2)
Xác định thu nhập từ bao bì
Nợ tk 131, 111..
Có tk 154 (A2)
Có tk 3331: 10%A2

=> Thực chất giá thành công trình chỉ có giá trị A1 mà không có giá trị A2, vì khi xuất kho thường xuất cả giá trị A1 và bao bì A2. (Giống như xi măng khi xuất từ kho là xuất cả vỏ, chứ không ai bớt vỏ lại làm gì. Khi xây xong, giá trị vỏ bao xi măng A2 sẽ được tách ra để xác định giá thành thực tế công trình.)
 
Ðề: một vài vấn đề về quyết định 48?

Theo mình giải thích như sau:
3.1 Kế toán xây lắp giảm doanh thu
Giả sử vật liệu A có bao bì đóng gói, khi mua về
Nợ tk 152A (bao gồm vật liệu có giá trị A1 + bao bì A2)
Nợ tk 133 10%(A1+A2)
Khi xuất cho công trình
Nợ tk 621/ Có tk 152 (A1 + A2)
Cuối kỳ kết chuyển xác định giá thành
Nợ tk 154/ Có tk 621 (A1 + A2)
Xác định thu nhập từ bao bì
Nợ tk 131, 111..
Có tk 154 (A2)
Có tk 3331: 10%A2

=> Thực chất giá thành công trình chỉ có giá trị A1 mà không có giá trị A2, vì khi xuất kho thường xuất cả giá trị A1 và bao bì A2. (Giống như xi măng khi xuất từ kho là xuất cả vỏ, chứ không ai bớt vỏ lại làm gì. Khi xây xong, giá trị vỏ bao xi măng A2 sẽ được tách ra để xác định giá thành thực tế công trình.)

ý ở đây người ta cho 3331 là để triệt tiêu đi cái vat đầu vào của bao bì ạ?
nhưng ví dụ anh lấy em thấy A2 ở các nghiệp vụ đầu và nvu cuối là phải khác nhau vì khi mình bán cái đấy thì chưa chắc đã bán theo cái giá mình mua ban đầu nó có thể lớn hoặc nhỏ hơn :lasao: ?
 
Ðề: một vài vấn đề về quyết định 48?

ý ở đây người ta cho 3331 là để triệt tiêu đi cái vat đầu vào của bao bì ạ?
nhưng ví dụ anh lấy em thấy A2 ở các nghiệp vụ đầu và nvu cuối là phải khác nhau vì khi mình bán cái đấy thì chưa chắc đã bán theo cái giá mình mua ban đầu nó có thể lớn hoặc nhỏ hơn :lasao: ?
Giả sử A = A1 + A2. Trong đó giá trị A là cố định, còn giá trị A1, A2 có thể biến đổi, thứ 2 là vì giá trị bao bì của A2 là rất nhỏ so với giá trị A nên ta thường coi như giá bán và giá vốn của A2 là bằng nhau
 
Ðề: một vài vấn đề về quyết định 48?

update!!!
update!!!
 
Ðề: một vài vấn đề về quyết định 48?

lai update !!!!
:thodai:
 
Ðề: một vài vấn đề về quyết định 48?

2, do tự nhiên, hao hụt không tránh được.
 
Ðề: một vài vấn đề về quyết định 48?

2, do tự nhiên, hao hụt không tránh được.

nhưng vấn đề mà mình không hiểu ở đây là hao hụt trong định mức sao ghi tăng giá vốn vì theo mình biết thì hao hụt trong định mức sẽ làm giảm trị giá của hàng đó :lasao:
 
Ðề: một vài vấn đề về quyết định 48?

vậy họ đặt ra định mức làm gì, hao hụt hợp lý, cái đó xác định là phải mất... mình nghĩ bạn đang hiểu theo cách tuyệt đối.
 
Ðề: một vài vấn đề về quyết định 48?

vậy họ đặt ra định mức làm gì, hao hụt hợp lý, cái đó xác định là phải mất... mình nghĩ bạn đang hiểu theo cách tuyệt đối.

vì theo t hao hụt ngoài dịnh mức mới cho vào giá vốn
còn hao hụt trong định mức ma cũng cho luôn vào đó thì họ dặt ra cái định mức để làm gì?
t nghĩ như vậy không biết bạn thấy sao?
 
Ðề: một vài vấn đề về quyết định 48?

em còn thắc mắc này nữa ạ: về vấn đề hạch toán tài khoản 142 và 242
em có đọc được quy định về hạch toán tài khoản 142 như sau:
"chỉ hạch toán vào tài khoản 142 những chi phí tả trước ngắn hạn phát sinh có giá trị lớn liên quan đến kết quả hoatj động kinh doanh của nhiều kỳ trong một năm tài chính hoặc một chu kỳ kịnh doanh bình thương..."
nhưng khi hướng dẫn hạch toán tài khoản 153 thì có đoạn như sau:
"nếu gtri cong cụ dụng cụ lớn sử dụng cho nhiều kỳ san xuất kinh doanh hoặc xuất dùng bao bì luân chuyển phải phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh khi xuất kho công cụ dụng cụ ghi:
nợ 142: chi phí trả trước ngắn hạn (ccdc có gtri lớn và có thời gian sử dụng dưới 1 năm
nợ 242: chi phí tả trước dài hạn(ccdc có giá trị lớn thời gian sư dụng trên 1 năm và có giá trị lờn)
có 153..
=> vậy thì có sự mâu thuẫn giữa những hướng dẫn này không ạ?
p/s: tất cả những nghiệp vụ ở trên đều là trong chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quyết định 48
Không có sự mâu thuẫn nào ở đây bạn nhé!
Bản chất 153 cũng là khoản mình chi phí trả trước mà bạn (Mình trả tiền trước để mua 153 về sau đó đem đi sử dụng)
Thời gian sử dụng dưới 1 năm hay trên 1 năm ở đây cũng hiểu là "năm tài chính" bạn nhé!
Trân trọng!
 
Ðề: một vài vấn đề về quyết định 48?

cảm ơn các anh chị và bạn đã giải thích giúp mình :votay:
em còn vài điều này nữa không hiểu trong quyết định 48:
7. "- đối với cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, khi chuyển nhượng phần vốn giữa các bên tham gia liên doanh thì các chi phí liên quan đến hoạt động chuyển nhượng của các bên không hạch toán trên sổ kế toán của cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát mà chỉ theo dõi chi tiết nguồn vốn góp và làm thủ tục chuyển đổi tên chủ sở hữu trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư"
=>ý ở đây là chi phí đó thì người chủ sở hữu khoán vốn góp đó chuyển nhượng cho người được chuyển nhượng thì 2 người này chịu ạ?
có quy định gì về việc giữa 2 người này ai chịu phần chi phi đó không ạ?

8. "đối với khoản vốn vay chung, chi phí đi vay được vốn hóa là toàn booj chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến tài sản đầu tư xây dựng dở dang được tính vào chi phí đầu tư xây dựng cơ bàn mà không phải điều chinht các khoản thu nhập phát sinh do đầu tư tạm thời"
=> tại sao khoản thu nhập này lại không bị trừ đi khi vốn hóa chi phí đi vay ạ?
theo em nghĩ thì nó phải trừ đi các phần tương ứng với chi phí đi vay liên quan đến tài sản đầu tư xây dựng dở dang

9. "khi xác định giá trị khối lượng xây lắp phải trả cho nhà thầu phụ theo hợp đồng kinh tế ký kết giữa nhà thầu chình và nhà thầy phụ (đã khấu trừ thuế trên khối lượng xây lắp mà nhà thầy phụ đã thực hiện hoặc không khấu trừ thuế ) căn cứ vào hóa đơn , phiếu giá công trình , biên bản kiểm nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành và hợp đồng giao thầu phụ, ghi:
nợ 632
nợ 133
có 331
=>> nghiệp vụ này em chưa rõ lắm, tại sao lại hạch toán như vậy
anh chị giải thích giúp em với ạ.

10. về phần thuế thu nhaapj cá nhân:
" cơ quan chi trả thu nhập thực hiện khấu trừ tiền thuế thu nhập cá nhân được hưởng khoản tiền thù lao tính trên tỷ lệ % trên số tiền thuế đối với thu nhập thường xuyên và trên số tiền thuế đối với thu nhập khong thưỡng xuyên trước khi nộp vào ngân sách nhà nước.
khi xác định số tiền thù lao được hưởng từ việc kê khai khấu trừ và nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định:
nợ 333
có 711
=> dòng chữ màu đỏ đó em chưa rõ lắm, tại sao lại có cách tính như vậy
thêm nữa là tại sao khoản thù lao này lại ghi tăng vào thu nhập khác hơn nữa tại sao doanh nghiệp lại được hyuowngr khaorn thù lao này?

11. " trường hợp chi phí lãi vay của trái phiếu đủ điều kiện vốn hóa, các khoản lãi tiền vay và khoản phân bổ chiết khấu hoặc phụ trội được vốn hóa trong từng kỳ không được vượt quá số lãi vay thực tế phát sinh và số phân bổ chiết khấu hoặc phụ trội trong kỳ đó"
=>em chưa hiểu lắm ý "thực tế phát sinh" là sao ạ?
em hiểu lơ mơ là thế này: trong kỳ đó phát sinh các khoản lãi vay hay là phân bổ lãi vay phân bổ chiết khấu trái phiếu của "chỉ kỳ đó"
như vậy đúng không ạ?

12. "trong một số trường hợp doanh nghiệp có thể timhf kiếm một bên thứ 3 để thanh toán một phần hay toàn bộ chi phí cho khoản dự phòng, bên thứ 3 có thể hoàn trả lại phần doanh nghiệp đã thanh toán. khi doanh nghiệp nhận được khoản bồi hoàn của bên thứ 3 để thanh toán một phần hay toàn bộ chi phí cho khoản dự phòng:
nợ 111,112
có 711 "
=> em muốn hỏi vậy các khoản liên quan đến bên thứ 3 này sẽ hạch toán ra sao ạ?

13. kết cấu của tài khoản 515:
bên nợ:
số thuế gtgt phải nộp tính theo pp trực tiếp (nếu có)
....
=>tại sao khoản lãi tài chính này lại chịu thuế gtgt ạ?
em chưa rõ lắm, anh chị giải thích cụ thể giúp em và lấy dẫn chứng cụ thể cho em nhé


em cảm ơn tất cả mọi người ạ.
nhân đây em cũng chúc toàn thể các chị em phụ nữ nhà kế ngày càng xinh đẹp, thành công trong cuộc sống sự nghiệp gia đình :hongio:
 
Ðề: một vài vấn đề về quyết định 48?

update!! :lala:
:votay:
 
Ðề: một vài vấn đề về quyết định 48?

:hongio: mọi người giải thích giúp em với ạ
nhất là các vấn đề dưới này ạ
em cảm ơn cả nhà :lala:

cảm ơn các anh chị và bạn đã giải thích giúp mình :votay:
em còn vài điều này nữa không hiểu trong quyết định 48:
7. "- đối với cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, khi chuyển nhượng phần vốn giữa các bên tham gia liên doanh thì các chi phí liên quan đến hoạt động chuyển nhượng của các bên không hạch toán trên sổ kế toán của cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát mà chỉ theo dõi chi tiết nguồn vốn góp và làm thủ tục chuyển đổi tên chủ sở hữu trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư"
=>ý ở đây là chi phí đó thì người chủ sở hữu khoán vốn góp đó chuyển nhượng cho người được chuyển nhượng thì 2 người này chịu ạ?
có quy định gì về việc giữa 2 người này ai chịu phần chi phi đó không ạ?

8. "đối với khoản vốn vay chung, chi phí đi vay được vốn hóa là toàn booj chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến tài sản đầu tư xây dựng dở dang được tính vào chi phí đầu tư xây dựng cơ bàn mà không phải điều chinht các khoản thu nhập phát sinh do đầu tư tạm thời"
=> tại sao khoản thu nhập này lại không bị trừ đi khi vốn hóa chi phí đi vay ạ?
theo em nghĩ thì nó phải trừ đi các phần tương ứng với chi phí đi vay liên quan đến tài sản đầu tư xây dựng dở dang

9. "khi xác định giá trị khối lượng xây lắp phải trả cho nhà thầu phụ theo hợp đồng kinh tế ký kết giữa nhà thầu chình và nhà thầy phụ (đã khấu trừ thuế trên khối lượng xây lắp mà nhà thầy phụ đã thực hiện hoặc không khấu trừ thuế ) căn cứ vào hóa đơn , phiếu giá công trình , biên bản kiểm nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành và hợp đồng giao thầu phụ, ghi:
nợ 632
nợ 133
có 331
=>> nghiệp vụ này em chưa rõ lắm, tại sao lại hạch toán như vậy
anh chị giải thích giúp em với ạ.

10. về phần thuế thu nhaapj cá nhân:
" cơ quan chi trả thu nhập thực hiện khấu trừ tiền thuế thu nhập cá nhân được hưởng khoản tiền thù lao tính trên tỷ lệ % trên số tiền thuế đối với thu nhập thường xuyên và trên số tiền thuế đối với thu nhập khong thưỡng xuyên trước khi nộp vào ngân sách nhà nước.
khi xác định số tiền thù lao được hưởng từ việc kê khai khấu trừ và nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định:
nợ 333
có 711
=> dòng chữ màu đỏ đó em chưa rõ lắm, tại sao lại có cách tính như vậy
thêm nữa là tại sao khoản thù lao này lại ghi tăng vào thu nhập khác hơn nữa tại sao doanh nghiệp lại được hyuowngr khaorn thù lao này?

11. " trường hợp chi phí lãi vay của trái phiếu đủ điều kiện vốn hóa, các khoản lãi tiền vay và khoản phân bổ chiết khấu hoặc phụ trội được vốn hóa trong từng kỳ không được vượt quá số lãi vay thực tế phát sinh và số phân bổ chiết khấu hoặc phụ trội trong kỳ đó"
=>em chưa hiểu lắm ý "thực tế phát sinh" là sao ạ?
em hiểu lơ mơ là thế này: trong kỳ đó phát sinh các khoản lãi vay hay là phân bổ lãi vay phân bổ chiết khấu trái phiếu của "chỉ kỳ đó"
như vậy đúng không ạ?

12. "trong một số trường hợp doanh nghiệp có thể timhf kiếm một bên thứ 3 để thanh toán một phần hay toàn bộ chi phí cho khoản dự phòng, bên thứ 3 có thể hoàn trả lại phần doanh nghiệp đã thanh toán. khi doanh nghiệp nhận được khoản bồi hoàn của bên thứ 3 để thanh toán một phần hay toàn bộ chi phí cho khoản dự phòng:
nợ 111,112
có 711 "
=> em muốn hỏi vậy các khoản liên quan đến bên thứ 3 này sẽ hạch toán ra sao ạ?

13. kết cấu của tài khoản 515:
bên nợ:
số thuế gtgt phải nộp tính theo pp trực tiếp (nếu có)
....
=>tại sao khoản lãi tài chính này lại chịu thuế gtgt ạ?
em chưa rõ lắm, anh chị giải thích cụ thể giúp em và lấy dẫn chứng cụ thể cho em nhé


em cảm ơn tất cả mọi người ạ.
nhân đây em cũng chúc toàn thể các chị em phụ nữ nhà kế ngày càng xinh đẹp, thành công trong cuộc sống sự nghiệp gia đình :hongio:
 
Ðề: một vài vấn đề về quyết định 48?

nhưng vấn đề mà mình không hiểu ở đây là hao hụt trong định mức sao ghi tăng giá vốn vì theo mình biết thì hao hụt trong định mức sẽ làm giảm trị giá của hàng đó :lasao:
Hao hụt thì không phải làm giảm chất lượng hay giá trị hàng hóa mà cơ bản nó giảm khối lượng hoặc số lượng hàng hóa, qua đó làm tăng giá vốn trên đơn vị sản phẩm, còn cái xử lý cho vào 632 thì người ta hướng dẫn như thế, mà theo a thì cái đó là tốt nhất nó thống nhất được cả 2 vấn đề là dianh nghiệp sản xuất và thương mại.
 
Ðề: một vài vấn đề về quyết định 48?

:hongio: mọi người giải thích giúp em với ạ
nhất là các vấn đề dưới này ạ
em cảm ơn cả nhà :lala:
8. Không biết e trích từ chuẩn mực chi phí đi vay hả?
Cái đầu tư tạm thời thì nó là khoản dùng tiền vay đem đi đầu tư, lúc mà chưa thực sự cần. Chẳng hạn e vay 1 tỷ đầu thang 1 mà tháng 3 mới phải chi, e cho 1 tỷ đó vào ngân hàng thì đấy là đầu tư tạm thời. Bên IAS mấy cái chi phí mà doanh nghiệp lường trước được thì nó cho vốn hóa còn không thì thôi, tất nhiên nó phải trừ đi phần đầu tư tạm thời, nhưng mà mức lãi suất sẽ tính theo PP bình quân gia quyền.
Mà e copy thành 1 bản word đi rồi up lại, chứ vừa nhiều vừa rối thế này :-(
 
Sửa lần cuối:
Ðề: một vài vấn đề về quyết định 48?

1. a)Nợ TK 156,152,153..
Có TK 3333
Có TK 111,112,331..
b)Nợ TK 133
Có TK 33312.
Ban xem lại nhé, mình vừa học cái định khoản này luôn, làm gì có Nợ tk 156 mà Có tk 33312 đâu
 
Ðề: một vài vấn đề về quyết định 48?

8. Không biết e trích từ chuẩn mực chi phí đi vay hả?
Cái đầu tư tạm thời thì nó là khoản dùng tiền vay đem đi đầu tư, lúc mà chưa thực sự cần. Chẳng hạn e vay 1 tỷ đầu thang 1 mà tháng 3 mới phải chi, e cho 1 tỷ đó vào ngân hàng thì đấy là đầu tư tạm thời. Bên IAS mấy cái chi phí mà doanh nghiệp lường trước được thì nó cho vốn hóa còn không thì thôi, tất nhiên nó phải trừ đi phần đầu tư tạm thời, nhưng mà mức lãi suất sẽ tính theo PP bình quân gia quyền.
Mà e copy thành 1 bản word đi rồi up lại, chứ vừa nhiều vừa rối thế này :-(

cảm ơn anh
đây là phần hướng dẫn hạch toán trong chế độ kế toán theo quyết định 48
ý em ở đây đang thắc mắc là đối với những khoản vốn vay riêng thì cái phần vốn hóa sẽ phải trừ đi thu nhập từ đầu tư tạm thời đó
nhưng đối với khoản vốn vay chung em thắc mắc không hiểu tại sao phần thu nhập phát sinh tạm thời này không đc trừ đi :lasao:
 
Ðề: một vài vấn đề về quyết định 48?

1. a)Nợ TK 156,152,153..
Có TK 3333
Có TK 111,112,331..
b)Nợ TK 133
Có TK 33312.
Ban xem lại nhé, mình vừa học cái định khoản này luôn, làm gì có Nợ tk 156 mà Có tk 33312 đâu
đấy là đối với trường hợp mình nhập khẩu trực tiếp
còn vấn đề mình đang hỏi là liên quan đến ủy thác nhập khẩu
có một ý kiến cho rằng :
"Ghi tăng 156, để sau này khi trả HH cho bên giao ủy thác thì “trả” cả giá trị HH và giá trị thuế luôn. Tuy nhiên, ghi nhận trên 138 cũng ko làm sai lệch bản chất của nghiệp vụ. Ghi nhận vào 156 là quy định của Nhà nước như vậy thôi"
không biết bạn nghĩ sao?
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top