Một số nội dung cần lưu ý về thời hạn kê khai, nộp thuế, phí, lệ phí năm 2023

Kind.tax

Member
Hội viên mới
I. Thời hạn kê khai, nộp thuế, phí, lệ phí.
1. Lệ phí môn bài năm 2023

-Các doanh nghiệp, tổ chức mới thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc có thay đổi về vốn trong năm 2022 thì thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài năm 2023 chậm nhất là ngày 30/01/2023.
-Thời hạn nộp tiền lệ phí môn bài năm 2023 chậm nhất là ngày 30/01/2023.
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
-Thời hạn nộp tiền thuế TNDN quý IV/2022 chậm nhất là ngày 30/01/2023. Trong đó, tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp NNT nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 04 quý thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ sau ngày 30/01/2023 đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.
-Thời hạn nộp tờ khai Quyết toán thuế TNDN, Báo cáo tài chính và số thuế TNDN còn phải nộp theo quyết toán năm 2022 chậm nhất là ngày 31/03/2023.
3. Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Thời hạn nộp tờ khai thuế và tiền thuế GTGT như sau:
-Trường hợp NNT khai thuế theo tháng: thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT và nộp tiền thuế GTGT tháng 12/2022 chậm nhất là ngày 27/01/2023.
- Trường hợp NNT khai thuế theo quý: thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT và nộp tiền thuế GTGT Quý 4/2022 chậm nhất là ngày 31/01/2023.
4. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
-Thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN và nộp tiền thuế TNCN đối với các tổ chức, doanh nghiệp trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật thuế thu nhập cá nhân như sau:
+ Trường hợp NNT khai thuế theo tháng: thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT và nộp tiền thuế TNCN tháng 12/2022 chậm nhất là ngày 27/01/2023.
+ Trường hợp NNT khai thuế theo Quý: thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN và nộp tiền thuế TNCN Quý 4/2022 chậm nhất là ngày 31/01/2023.
-Thời hạn nộp tờ khai Quyết toán thuế TNCN năm 2022 và số thuế TNCN còn phải nộp theo quyết toán đối với các doanh nghiệp, tổ chức trả thu nhập từ tiền lương, tiền công chậm nhất là ngày 31/03/2023.
-Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế thu nhập cá nhân, đề nghị Doanh nghiệp, Tổ chức thông báo cho các cá nhân thuộc đơn vị mình thực hiện theo mẫu tờ khai 02/QTT-TNCN, thời hạn nộp chậm nhất ngày 03/5/2023.
5. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường.
-Thời hạn nộp tờ khai thuế và tiền thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường tháng 12/2022 của doanh nghiệp, tổ chức kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường chậm nhất là ngày 27/01/2023.
6. Thuế tài nguyên
-Thời hạn nộp tờ khai thuế và nộp thuế tài nguyên tháng 12/2022 của doanh nghiệp, tổ chức kê khai thuế tài nguyên (trừ dầu thô, khí thiên nhiên) chậm nhất là ngày 27/01/2023.
-Thời hạn nộp tờ khai Quyết toán thuế tài nguyên và số thuế tài nguyên còn phải nộp theo quyết toán năm 2022 của doanh nghiệp, tổ chức kê khai thuế tài nguyên (trừ dầu thô, khí thiên nhiên) chậm nhất là ngày 31/03/2023.
7. Phí bảo vệ môi trường
-Thời hạn nộp tờ khai phí bảo vệ môi trường và nộp phí bảo vệ môi trường tháng 12/2022 của doanh nghiệp, tổ chức kê khai phí bảo vệ môi trường chậm nhất là ngày 27/01/2023.
-Thời hạn nộp tờ khai Quyết toán phí bảo vệ môi trường và số phí bảo vệ môi trường còn phải nộp theo quyết toán năm 2022 của doanh nghiệp, tổ chức kê khai phí bảo vệ môi trường chậm nhất là ngày 31/03/2023.
8. Quyết toán phí
Thời hạn nộp tờ khai Quyết toán phí và số phí còn phải nộp theo quyết toán năm 2022 của doanh nghiệp, tổ chức kê khai phí chậm nhất là ngày 31/03/2023.

II. Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế và chậm nộp tiền thuế, phí, lệ phí.
1. Đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ:

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này
”.
2. Đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai phí, lệ phí theo quy định tại Điều 22 Nghị định 109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ:
1. Phạt cảnh cáo trong trường hợp vi phạm lần đầu đối với hành vi đăng ký, kê khai chậm thời hạn theo quy định pháp luật phí, lệ phí.
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng trong trường hợp vi phạm từ lần thứ hai trở đi đối với hành vi đăng ký, kê khai chậm thời hạn theo quy định pháp luật phí, lệ phí.
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi khai không đúng, khai không đủ các khoản mục quy định trong các tờ khai thu, nộp phí, lệ phí hay trong tài liệu kế toán để cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.
4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký, kê khai thu, nộp phí, lệ phí với cơ quan quản lý nhà nước theo quy định
”.
3. Đối với hành vi chậm nộp tiền thuế, phí, lệ phí
Trường hợp NNT chậm nộp tiền thuế, phí, lệ phí so với thời hạn quy định thì mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền chậm nộp.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top