Hiện tại tiểu bối mới thành công nhập môn làm ngoại môn đệ tử của kế toán thần tông
. Trong quá trình tu luyện bí kiếp bổn môn đã gặp phải vướng mắc
mong các tiền bối cao nhân trong sư môn giúp đỡ , giải thích giúp vãn bối
tiểu bối xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến sự chỉ dạy của các bậc tiền bối
Tại Doanh Nghiệp B tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn có các tài liệu về kế toán như sau :
SD đầu kỳ:
TK 131: 800trđ trong đó 131A(dư nợ) 920trđ, 131B(dư có) 120trđ
TK 331 : 450trđ trong đó 331C(dư có) 500trđ, 331D (dư nợ) 50trđ
TK 211: 1500trđ
TK 213 : 1200trđ
TK 2141 : 600trđ
TK2143: 400trd
TK 242: 30trđ
TK 156: 1000trđ
Các TK khác có SD hợp lí
Trong kỳ có các NVKT sau:
1. Xuất kho toàn bộ hàng để bán với giá 2000trđ VAT 10% chưa thu tiền B.
2. Thu nợ khách hàng A bằng TGNH cho A hưởng CKTT 1%/số tiền thanh toán
3. Mua hàng nhập kho giá mua 200trđ VAT 10% chưa trả tiền cho D.
4. Sau đó B đề nghị giảm giá 5trđ do hàng không đạt yêu cầu. DN đồng y.
5. Nhận cổ tức được chia bằng TGNH 30trđ
6. Chi tiền mặt nộp phạt vi phạm hành chính 10trđ.
7. Chi phí bán hàng và chi phí quản ly phát sinh:
Khoản mục 214 334 242
641 80tr 100tr 10tr
642 150tr 210tr 9tr
Kế toán trích các khoản theo lương đúng quy định. Biết sau khi phân bổ SD 242 còn lại là ngắn hạn
Yêu cầu:
1. Định khoản các NVKT phát sinh và thực hiện bút toán xác định KQKD
2. Lập 1 số chỉ tiêu trên BCĐKT (các TK có số dư) và lập BCKQKD biết thuế suất thuế TNDN 20%.
Ghi chú: Các chỉ tiêu của BCĐKT trình bày số liệu đầu và cuối kỳ các chỉ tiêu có liên quan.



Tại Doanh Nghiệp B tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn có các tài liệu về kế toán như sau :
SD đầu kỳ:
TK 131: 800trđ trong đó 131A(dư nợ) 920trđ, 131B(dư có) 120trđ
TK 331 : 450trđ trong đó 331C(dư có) 500trđ, 331D (dư nợ) 50trđ
TK 211: 1500trđ
TK 213 : 1200trđ
TK 2141 : 600trđ
TK2143: 400trd
TK 242: 30trđ
TK 156: 1000trđ
Các TK khác có SD hợp lí
Trong kỳ có các NVKT sau:
1. Xuất kho toàn bộ hàng để bán với giá 2000trđ VAT 10% chưa thu tiền B.
2. Thu nợ khách hàng A bằng TGNH cho A hưởng CKTT 1%/số tiền thanh toán
3. Mua hàng nhập kho giá mua 200trđ VAT 10% chưa trả tiền cho D.
4. Sau đó B đề nghị giảm giá 5trđ do hàng không đạt yêu cầu. DN đồng y.
5. Nhận cổ tức được chia bằng TGNH 30trđ
6. Chi tiền mặt nộp phạt vi phạm hành chính 10trđ.
7. Chi phí bán hàng và chi phí quản ly phát sinh:
Khoản mục 214 334 242
641 80tr 100tr 10tr
642 150tr 210tr 9tr
Kế toán trích các khoản theo lương đúng quy định. Biết sau khi phân bổ SD 242 còn lại là ngắn hạn
Yêu cầu:
1. Định khoản các NVKT phát sinh và thực hiện bút toán xác định KQKD
2. Lập 1 số chỉ tiêu trên BCĐKT (các TK có số dư) và lập BCKQKD biết thuế suất thuế TNDN 20%.
Ghi chú: Các chỉ tiêu của BCĐKT trình bày số liệu đầu và cuối kỳ các chỉ tiêu có liên quan.