lại bài mới

cochero1990

New Member
Hội viên mới
Bài 1: Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền, có các tài liệu sau:
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản
- TK 152C ( Nguyên vật liệu chính): 5.000 kg, đơn giá 20.000 đ/kg.
- TK 152P ( Nguyên vật liệu phụ): 2.000 kg, đơn giá 10.000 đ/kg.
- TK 154 (Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ): 3.000.000 đồng, gồm chi phí nguyên vật liệu chính 2.000.000 đồng, chi phí nguyên vật liệu phụ 1.000.000 đồng.
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
1. Nhập kho 5.000 kg nguyên vật liệu chính giá mua bao gồm 10% thuế GTGT là 20.900 đồng/kg, tiền chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ về đến kho của doanh nghiệp là 1.100 đồng/kg, trong đó thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.
2. Nhập kho 2.000 kg nguyên vật liệu phụ, giá mua 11.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Do mua hàng với số lượng lớn nên doanh nghiệp được người bán cho hưởng chiết khấu thương mại 1.000 đồng/kg bằng tiền mặt.
3. Xuất kho 5.000 kg nguyên vật liệu chính để sản xuất sản phẩm.
4. Xuất kho 3.500 kg nguyên vật liệu phụ, trong đó sử dụng để sản xuất sản phẩm là 3.400 kg, số còn lại sử dụng ở bộ phận quản lý phân xưởng.
5. Tiền lương phải thanh toán cho nhân viên trực tiếp sản xuất sản phẩm là 40.000.000 đồng, quản lý phân xưởng là 30.000.000 đồng, bộ phận bán hàng là 20.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 10.000.000 đồng.
6. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định (27%).
7. Doanh nghiệp mua một tài sản cố định hữu hình có nguyên giá 300.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Biết rằng tài sản cố định này sử dụng sản xuất sản phẩm và tỷ lệ khấu hao 20%/năm.
8. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất biết rằng mức trích khấu hao kỳ trước là 5.000.000 đồng.
9. Bộ phận sản xuất báo hỏng một công cụ, cụng cụ thuộc loại phân bổ 5 kỳ, giá xuất kho ban đầu 10.000.0000 đồng, phế liệu thu hồi bằng tiền mặt là 1.000.000 đồng.
10. Chi phí khác bằng tiền mặt ở bộ phận quản lý phân xưởng là 2.000.000 đồng, ở bộ phận bán hàng là 4.000.000 đồng, ở bộ phận quản lý doanh nghiệp là 6.000.000 đồng.
11. Chi phí quảng cáo là 16.500.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT thanh toán bằng chuyển khoản.
12. Doanh nghiệp thuê mặt bằng để sản xuất sản phẩm là 10.000.000 đồng/tháng, thuế GTGT 10%, hàng tháng thanh toán bằng tiền mặt.
13. Trong kỳ nhập kho 3.000 thành phẩm, số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 1000. Biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, vật liệu phụ bỏ dần trong quá trình sản xuất, mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang là 50%.
14. Phế liệu thu hồi nhập kho 1.500.000 đồng.
15. Xuất bán 2000 sản phẩm, giá bán 100.000 đồng/SP, thuế GTGT 10%, thu bằng chuyển khoản.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Tính giá thành sản phẩm
3. Xác định kết quả kinh doanh. Biết rằng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%
 
Ðề: lại bài mới

1. Nhập kho 5.000 kg nguyên vật liệu chính giá mua bao gồm 10% thuế GTGT là 20.900 đồng/kg, tiền chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ về đến kho của doanh nghiệp là 1.100 đồng/kg, trong đó thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.
a)Nợ Tk 152(C): 95.000
Nợ Tk 133: 9.500
Có Tk 331: 104.500
b) Nợ Tk 152(C): 1.000
Nợ TK 133: 100
Có Tk 111: 1.200
2. Nhập kho 2.000 kg nguyên vật liệu phụ, giá mua 11.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Do mua hàng với số lượng lớn nên doanh nghiệp được người bán cho hưởng chiết khấu thương mại 1.000 đồng/kg bằng tiền mặt.
a)Nợ Tk 152(P): 22.000
Nợ Tk 133: 2.200
Có Tk 331: 24.200
b) Nợ Tk 111: 2.000
Có Tk 152(P): 2000
3. Xuất kho 5.000 kg nguyên vật liệu chính để sản xuất sản phẩm.
Đơn giá xuất kho NVLC = (5000x20+5000x19+1000)/10.000=19,6
Nợ Tk 621: 98.000
Có TK 152(C): 98.000
4. Xuất kho 3.500 kg nguyên vật liệu phụ, trong đó sử dụng để sản xuất sản phẩm là 3.400 kg, số còn lại sử dụng ở bộ phận quản lý phân xưởng
Đơn giá XK NVLP = (2000x10+2000x11-2000)/4000=10
Nợ Tk 621: 34.000
Nợ TK 627: 1.000
Có TK 152(P): 35.000
5. Tiền lương phải thanh toán cho nhân viên trực tiếp sản xuất sản phẩm là 40.000.000 đồng, quản lý phân xưởng là 30.000.000 đồng, bộ phận bán hàng là 20.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 10.000.000 đồng.
Nợ Tk 622: 40.000
Nợ Tk 627: 30.000
Nợ TK 641: 20.000
Nợ Tk 642: 10.000
Có TK 334: 100.000
6. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định (cái này mình trích theo tỷ lệ mới 32,5%)
Nợ Tk 622: 9.200
Nợ Tk 627: 6.900
Nợ TK 641: 4.600
Nợ Tk 642: 2.300
Nợ TK 334: 9.500
Có TK 338: 32.500
7. Doanh nghiệp mua một tài sản cố định hữu hình có nguyên giá 300.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Biết rằng tài sản cố định này sử dụng sản xuất sản phẩm và tỷ lệ khấu hao 20%/năm.
Nợ TK 211: 300.000
Nợ TK 133: 30.000
Có TK 331: 330.000
8. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất biết rằng mức trích khấu hao kỳ trước là 5.000.000 đồng.
Nợ Tk 627: 5.000
Có Tk 214: 5.000
9. Bộ phận sản xuất báo hỏng một công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ 5 kỳ, giá xuất kho ban đầu 10.000.0000 đồng, phế liệu thu hồi bằng tiền mặt là 1.000.000 đồng. (NV này ko thấy nói rõ xuất ra sử dụng từ bao giờ, mình tạm tính kỳ này là kỳ cuối cùng nhé) ^^
Nợ TK 111: 1.000
Nợ Tk 627: 1.000
Có Tk 142 (242): 2.000
10. Chi phí khác bằng tiền mặt ở bộ phận quản lý phân xưởng là 2.000.000 đồng, ở bộ phận bán hàng là 4.000.000 đồng, ở bộ phận quản lý doanh nghiệp là 6.000.000 đồng.
Nợ TK 627: 2.000
Nợ TK 641: 4.000
Nợ Tk 642: 6.000
Có TK 111: 12.000
11. Chi phí quảng cáo là 16.500.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT thanh toán bằng chuyển khoản
Nợ Tk 641: 15.000
Nợ TK 133: 1.500
Có TK 112: 16.500
12. Doanh nghiệp thuê mặt bằng để sản xuất sản phẩm là 10.000.000 đồng/tháng, thuế GTGT 10%, hàng tháng thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ Tk 627:10.000
Nợ TK 133: 1.000
Có TK 111: 11.000
Chóng mặt quá.:cuutui: b tự tập hợp chi phí nhé, NV13 t thấy hơi mâu thuẫn, nếu đã áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thì còn đưa SP hoàn thành tương đương vào làm gì nhỉ??????, mọi người xem giúp lại hộ cái. t đi ngất đây :))
 
Ðề: lại bài mới

b) Nợ Tk 111: 2.000
Có Tk 152(P): 2000
Cái này hình như có ghi giảm thuế được khấu trừ nè .
mình có chút góp ý nè :
Những bài dài nhưng cơ bản mình nghĩ các bạn hãy tự làm lấy rồi viết cách làm ra . Câu nào ko làm được cứ ....... rồi các bạn trên diễn đàn sẽ sửa cho chứ úp bài dài vậy người muốn giúp làm cũng mệt mà các bạn lại khó nhớ được bài ..
:imlanglun:
 
Ðề: lại bài mới

Chóng mặt quá.:cuutui: b tự tập hợp chi phí nhé, NV13 t thấy hơi mâu thuẫn, nếu đã áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thì còn đưa SP hoàn thành tương đương vào làm gì nhỉ??????, mọi người xem giúp lại hộ cái. t đi ngất đây :))[/COLOR]
Mình nghĩ là đánh giá SPDD theo chi phí NVLTT
nhưng ở đây chi phí NVL CHÍNH tham gia từ đầu
còn NVL PHỤ tham gia theo mức độ hoàn thành
nên khi tính giá trị SPDD theo chi phí NVL phụ thì
phải quy SPDD theo tỷ lệ hoàn thành tương ứng.
 
Ðề: lại bài mới

Mình nghĩ là đánh giá SPDD theo chi phí NVLTT
nhưng ở đây chi phí NVL CHÍNH tham gia từ đầu
còn NVL PHỤ tham gia theo mức độ hoàn thành
nên khi tính giá trị SPDD theo chi phí NVL phụ thì
phải quy SPDD theo tỷ lệ hoàn thành tương ứng.
cái này ok nè chỉ trong phần tính chi phí NVL thì tính tất cả cả SPHT + SPDD
lúc tính các chi phí khác ( NCTT và SXC) thì quy đổi SPHT+ SPDD*0.5
 
Ðề: lại bài mới

cái này ok nè chỉ trong phần tính chi phí NVL thì tính tất cả cả SPHT + SPDD
lúc tính các chi phí khác ( NCTT và SXC) thì quy đổi SPHT+ SPDD*0.5
Bạn ơi, NCTT vs SXC ko tính vào SPDD đúng ko bạn
tại đang đánh giá SPDD theo chi phí NVLTT mà,hihi
 
Ðề: lại bài mới

Cái này hình như có ghi giảm thuế được khấu trừ nè .
mình có chút góp ý nè :
Những bài dài nhưng cơ bản mình nghĩ các bạn hãy tự làm lấy rồi viết cách làm ra . Câu nào ko làm được cứ ....... rồi các bạn trên diễn đàn sẽ sửa cho chứ úp bài dài vậy người muốn giúp làm cũng mệt mà các bạn lại khó nhớ được bài ..
:imlanglun:
ờ đúng r, được khấu trừ thuế, hjhj.
 
Ðề: lại bài mới

Bạn ơi, NCTT vs SXC ko tính vào SPDD đúng ko bạn
tại đang đánh giá SPDD theo chi phí NVLTT mà,hihi
hic lại sai mất cứ thấy SPDD hoàn thành 50% nên cứ tưởng PP ước tính tương đương ...:k4929481:
 
Ðề: lại bài mới

b) Nợ Tk 152(C): 1.000
Nợ TK 133: 100
Có Tk 111: 1.200
cái chi phí vận chuyển này phải vậy ko
no 152 5000* 1000
nợ 133 500* 1000
có 5500* 1000

và Đơn giá xuất kho NVLC = (5000x20+5000x19+5000.000)/10.000=20.000 chứ

---------- Post added at 09:39 ---------- Previous post was at 09:36 ----------

b) Nợ Tk 152(C): 1.000
Nợ TK 133: 100
Có Tk 111: 1.200
cái chi phí vận chuyển này phải vậy ko
no 152 5000* 1000
nợ 133 500* 1000
có 5500* 1000

và Đơn giá xuất kho NVLC = (5000x20+5000x19+5000.000)/10.000=20.000 chứ

---------- Post added at 09:57 ---------- Previous post was at 09:39 ----------

1. Nhập kho 5.000 kg nguyên vật liệu chính giá mua bao gồm 10% thuế GTGT là 20.900 đồng/kg, tiền chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ về đến kho của doanh nghiệp là 1.100 đồng/kg, trong đó thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.
a)Nợ Tk 152(C): 95.000
Nợ Tk 133: 9.500
Có Tk 331: 104.500
b) Nợ Tk 152(C): 1.000
Nợ TK 133: 100
Có Tk 111: 1.200
2. Nhập kho 2.000 kg nguyên vật liệu phụ, giá mua 11.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Do mua hàng với số lượng lớn nên doanh nghiệp được người bán cho hưởng chiết khấu thương mại 1.000 đồng/kg bằng tiền mặt.
a)Nợ Tk 152(P): 22.000
Nợ Tk 133: 2.200
Có Tk 331: 24.200
b) Nợ Tk 111: 2.000
Có Tk 152(P): 2000
3. Xuất kho 5.000 kg nguyên vật liệu chính để sản xuất sản phẩm.
Đơn giá xuất kho NVLC = (5000x20+5000x19+1000)/10.000=19,6
Nợ Tk 621: 98.000
Có TK 152(C): 98.000
4. Xuất kho 3.500 kg nguyên vật liệu phụ, trong đó sử dụng để sản xuất sản phẩm là 3.400 kg, số còn lại sử dụng ở bộ phận quản lý phân xưởng
Đơn giá XK NVLP = (2000x10+2000x11-2000)/4000=10
Nợ Tk 621: 34.000
Nợ TK 627: 1.000
Có TK 152(P): 35.000
5. Tiền lương phải thanh toán cho nhân viên trực tiếp sản xuất sản phẩm là 40.000.000 đồng, quản lý phân xưởng là 30.000.000 đồng, bộ phận bán hàng là 20.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 10.000.000 đồng.
Nợ Tk 622: 40.000
Nợ Tk 627: 30.000
Nợ TK 641: 20.000
Nợ Tk 642: 10.000
Có TK 334: 100.000
6. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định (cái này mình trích theo tỷ lệ mới 32,5%)
Nợ Tk 622: 9.200
Nợ Tk 627: 6.900
Nợ TK 641: 4.600
Nợ Tk 642: 2.300
Nợ TK 334: 9.500
Có TK 338: 32.500
7. Doanh nghiệp mua một tài sản cố định hữu hình có nguyên giá 300.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Biết rằng tài sản cố định này sử dụng sản xuất sản phẩm và tỷ lệ khấu hao 20%/năm.
Nợ TK 211: 300.000
Nợ TK 133: 30.000
Có TK 331: 330.000
8. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất biết rằng mức trích khấu hao kỳ trước là 5.000.000 đồng.
Nợ Tk 627: 5.000
Có Tk 214: 5.000
9. Bộ phận sản xuất báo hỏng một công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ 5 kỳ, giá xuất kho ban đầu 10.000.0000 đồng, phế liệu thu hồi bằng tiền mặt là 1.000.000 đồng. (NV này ko thấy nói rõ xuất ra sử dụng từ bao giờ, mình tạm tính kỳ này là kỳ cuối cùng nhé) ^^
Nợ TK 111: 1.000
Nợ Tk 627: 1.000
Có Tk 142 (242): 2.000
10. Chi phí khác bằng tiền mặt ở bộ phận quản lý phân xưởng là 2.000.000 đồng, ở bộ phận bán hàng là 4.000.000 đồng, ở bộ phận quản lý doanh nghiệp là 6.000.000 đồng.
Nợ TK 627: 2.000
Nợ TK 641: 4.000
Nợ Tk 642: 6.000
Có TK 111: 12.000
11. Chi phí quảng cáo là 16.500.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT thanh toán bằng chuyển khoản
Nợ Tk 641: 15.000
Nợ TK 133: 1.500
Có TK 112: 16.500
12. Doanh nghiệp thuê mặt bằng để sản xuất sản phẩm là 10.000.000 đồng/tháng, thuế GTGT 10%, hàng tháng thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ Tk 627:10.000
Nợ TK 133: 1.000
Có TK 111: 11.000
Chóng mặt quá.:cuutui: b tự tập hợp chi phí nhé, NV13 t thấy hơi mâu thuẫn, nếu đã áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thì còn đưa SP hoàn thành tương đương vào làm gì nhỉ??????, mọi người xem giúp lại hộ cái. t đi ngất đây :))
b) Nợ Tk 152(C): 1.000
Nợ TK 133: 100
Có Tk 111: 1.200
cái chi phí vận chuyển này phải vậy ko
no 152 5000* 1000
nợ 133 500* 1000
có 5500* 1000

và Đơn giá xuất kho NVLC = (5000x20+5000x19+5000.000)/10.000=20.000 chứ
 
Ðề: lại bài mới

Ko biết bình quân gia quyền cả kỳ hay liên hoàn zị bạn,
 
Ðề: lại bài mới

b) Nợ Tk 152(C): 1.000
Nợ TK 133: 100
Có Tk 111: 1.200
cái chi phí vận chuyển này phải vậy ko
no 152 : 5000* 1000
nợ 133 : 500* 1000
có 111 :5500* 1000
uhm vì
1.100 đồng/kg,
và bạn xem lại cái này nữa để có kết quả chính xác nè
2. Nhập kho 2.000 kg nguyên vật liệu phụ, giá mua 11.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Do mua hàng với số lượng lớn nên doanh nghiệp được người bán cho hưởng chiết khấu thương mại 1.000 đồng/kg bằng tiền mặt.
a)Nợ Tk 152(P): 22.000
Nợ Tk 133: 2.200
Có Tk 331: 24.200
b) Nợ Tk 111: 2.000
Có Tk 152(P): 2000
mình nghĩ
cho hưởng chiết khấu thương mại 1.000 đồng/kg
là giảm trên giá bán chưa có thuế nên sẽ định khoản
b) Nợ Tk 111 : 2.200
Có Tk 152(P): 2000
có tk 133 : 200
 
Ðề: lại bài mới

1b. Nợ 152c: 5tr
Nợ 133: 0,5tr
Có 111: 5,5 tr
2b. Nợ 111: 2,2tr
Có 152c: 2tr
Có 133: 0,2tr
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top