Bài 1: Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền, có các tài liệu sau:
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản
- TK 152C ( Nguyên vật liệu chính): 5.000 kg, đơn giá 20.000 đ/kg.
- TK 152P ( Nguyên vật liệu phụ): 2.000 kg, đơn giá 10.000 đ/kg.
- TK 154 (Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ): 3.000.000 đồng, gồm chi phí nguyên vật liệu chính 2.000.000 đồng, chi phí nguyên vật liệu phụ 1.000.000 đồng.
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
1. Nhập kho 5.000 kg nguyên vật liệu chính giá mua bao gồm 10% thuế GTGT là 20.900 đồng/kg, tiền chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ về đến kho của doanh nghiệp là 1.100 đồng/kg, trong đó thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.
2. Nhập kho 2.000 kg nguyên vật liệu phụ, giá mua 11.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Do mua hàng với số lượng lớn nên doanh nghiệp được người bán cho hưởng chiết khấu thương mại 1.000 đồng/kg bằng tiền mặt.
3. Xuất kho 5.000 kg nguyên vật liệu chính để sản xuất sản phẩm.
4. Xuất kho 3.500 kg nguyên vật liệu phụ, trong đó sử dụng để sản xuất sản phẩm là 3.400 kg, số còn lại sử dụng ở bộ phận quản lý phân xưởng.
5. Tiền lương phải thanh toán cho nhân viên trực tiếp sản xuất sản phẩm là 40.000.000 đồng, quản lý phân xưởng là 30.000.000 đồng, bộ phận bán hàng là 20.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 10.000.000 đồng.
6. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định (27%).
7. Doanh nghiệp mua một tài sản cố định hữu hình có nguyên giá 300.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Biết rằng tài sản cố định này sử dụng sản xuất sản phẩm và tỷ lệ khấu hao 20%/năm.
8. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất biết rằng mức trích khấu hao kỳ trước là 5.000.000 đồng.
9. Bộ phận sản xuất báo hỏng một công cụ, cụng cụ thuộc loại phân bổ 5 kỳ, giá xuất kho ban đầu 10.000.0000 đồng, phế liệu thu hồi bằng tiền mặt là 1.000.000 đồng.
10. Chi phí khác bằng tiền mặt ở bộ phận quản lý phân xưởng là 2.000.000 đồng, ở bộ phận bán hàng là 4.000.000 đồng, ở bộ phận quản lý doanh nghiệp là 6.000.000 đồng.
11. Chi phí quảng cáo là 16.500.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT thanh toán bằng chuyển khoản.
12. Doanh nghiệp thuê mặt bằng để sản xuất sản phẩm là 10.000.000 đồng/tháng, thuế GTGT 10%, hàng tháng thanh toán bằng tiền mặt.
13. Trong kỳ nhập kho 3.000 thành phẩm, số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 1000. Biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, vật liệu phụ bỏ dần trong quá trình sản xuất, mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang là 50%.
14. Phế liệu thu hồi nhập kho 1.500.000 đồng.
15. Xuất bán 2000 sản phẩm, giá bán 100.000 đồng/SP, thuế GTGT 10%, thu bằng chuyển khoản.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Tính giá thành sản phẩm
3. Xác định kết quả kinh doanh. Biết rằng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản
- TK 152C ( Nguyên vật liệu chính): 5.000 kg, đơn giá 20.000 đ/kg.
- TK 152P ( Nguyên vật liệu phụ): 2.000 kg, đơn giá 10.000 đ/kg.
- TK 154 (Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ): 3.000.000 đồng, gồm chi phí nguyên vật liệu chính 2.000.000 đồng, chi phí nguyên vật liệu phụ 1.000.000 đồng.
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
1. Nhập kho 5.000 kg nguyên vật liệu chính giá mua bao gồm 10% thuế GTGT là 20.900 đồng/kg, tiền chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ về đến kho của doanh nghiệp là 1.100 đồng/kg, trong đó thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.
2. Nhập kho 2.000 kg nguyên vật liệu phụ, giá mua 11.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Do mua hàng với số lượng lớn nên doanh nghiệp được người bán cho hưởng chiết khấu thương mại 1.000 đồng/kg bằng tiền mặt.
3. Xuất kho 5.000 kg nguyên vật liệu chính để sản xuất sản phẩm.
4. Xuất kho 3.500 kg nguyên vật liệu phụ, trong đó sử dụng để sản xuất sản phẩm là 3.400 kg, số còn lại sử dụng ở bộ phận quản lý phân xưởng.
5. Tiền lương phải thanh toán cho nhân viên trực tiếp sản xuất sản phẩm là 40.000.000 đồng, quản lý phân xưởng là 30.000.000 đồng, bộ phận bán hàng là 20.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 10.000.000 đồng.
6. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định (27%).
7. Doanh nghiệp mua một tài sản cố định hữu hình có nguyên giá 300.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Biết rằng tài sản cố định này sử dụng sản xuất sản phẩm và tỷ lệ khấu hao 20%/năm.
8. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất biết rằng mức trích khấu hao kỳ trước là 5.000.000 đồng.
9. Bộ phận sản xuất báo hỏng một công cụ, cụng cụ thuộc loại phân bổ 5 kỳ, giá xuất kho ban đầu 10.000.0000 đồng, phế liệu thu hồi bằng tiền mặt là 1.000.000 đồng.
10. Chi phí khác bằng tiền mặt ở bộ phận quản lý phân xưởng là 2.000.000 đồng, ở bộ phận bán hàng là 4.000.000 đồng, ở bộ phận quản lý doanh nghiệp là 6.000.000 đồng.
11. Chi phí quảng cáo là 16.500.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT thanh toán bằng chuyển khoản.
12. Doanh nghiệp thuê mặt bằng để sản xuất sản phẩm là 10.000.000 đồng/tháng, thuế GTGT 10%, hàng tháng thanh toán bằng tiền mặt.
13. Trong kỳ nhập kho 3.000 thành phẩm, số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 1000. Biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, vật liệu phụ bỏ dần trong quá trình sản xuất, mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang là 50%.
14. Phế liệu thu hồi nhập kho 1.500.000 đồng.
15. Xuất bán 2000 sản phẩm, giá bán 100.000 đồng/SP, thuế GTGT 10%, thu bằng chuyển khoản.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Tính giá thành sản phẩm
3. Xác định kết quả kinh doanh. Biết rằng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%