KTTC1 - Trắc nghiệm tổng hợp 89

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
881. Khi tài sản cố định không còn đủ tiêu chuẩn dể ghi nhận là tài sản cố định và đang được sử dụng ở bộ phận bán hàng ( giá trị còn lại được phân bổ dần), TSCĐ được ghi nhận:
A. Chi phí trả trước
B. Công cụ dụng cụ
C. Văn phòng phẩm
D. Cả ba câu trên đều sai

882. Công ty B chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, thuế suất thuế GTGT là 10%, bán một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 120.000.000 và giá trị hao mòn lũy kế là 100.000.000. Bút toán ghi giảm tài sản cố định như sau:
A. Nợ TK 211:120.000.000/ Có TK 214:100.000.000, Có TK 711:20.000.000
B. Nợ TK 211: 120.000.000/ Có TK 214:100.000.000, Có TK 811:20.000.000
C. Nợ TK 214:100.000.000, Nợ TK 811:20.000.000 / Có TK 211:120.000.000
D. Nợ TK 214:100.000.000, Nợ TK 711:20.000.000/ Có TK 211:120.000.000

883. Công ty B chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, thuế suất thuế GTGT là 10% bán một thiết bị có nguyên giá 120.000.000đ và
giá trị hao mòn lũy kế là 10.000.000đ, với giá bán chưa thuế GTGT là 120.000.000đ (đã thu tiền mặt theo giá có thuế GTGT). Bút toán ghi nhận
thu nhập như sau:
A. Nợ TK 111: 120.000.000
Có TK 711: 120.000.000
B. Nợ TK 111: 120.000.000
Có TK 211: 120.000.000
C. Nợ TK 111: 132.000.000
Có TK 711: 120.000.000
Có TK 3331: 12.000.000
D. Nợ TK 111: 132.000.000
Có TK 711: 132.000.000

884. Hãy tìm câu phát biểu đúng:
A. TSCĐ là tài sản được đặt cố định tại DN
B. TSCĐ là tài sản dài hạn của doanh nghiệp
C. TSCĐ là nguồn vốn của doanh nghiệp
D. TSCĐ được tài trợ từ nguồn vốn tự có của doanh nghiệp

885. Một máy dệt được doanh nghiệp được nắm giữ để bán sẽ được phân loại:
A. Máy móc thiết bị
B. Hàng tồn kho
C. TSCĐ hữu hình
D. Tất cả đều sai

886. Khi mua TSCĐ dưới hình thức trao đổi để nhận lấy một TSCĐ không tương tự là:
A. Không tương tự về công dụng kinh tế
B. Không tương đương về giá trị
C. Cả 2 câu trên đều sai
D. Không tương đương về giá trị hay không tương tự về công dụng kinh tế, hoặc không tương đương về giá trị và không tương tụ về công dụng kinh tế

887. Ghi nhận chi phí vận chuyển tài sản cố định (đang dùng ở cửa hàng) đem đi trao đổi không tương tự, kế toán ghi vào tài khoản:
A. TK 211
B. TK 811
C. TK 641
D. TK 642

888. Sửa chữa lớn TSCĐ nếu số trích trước lớn hơn số thực tế phát sinh thì bút toán kết chuyển giá trị công việc sửa chữa lớn hoàn thành như
sau:
A. Nợ 2413 / Có 352
B. Nợ 352 / Có 2413: theo số thực tế
C. Nợ 2413 / Có 331
D. Nợ 352 / Có 2413: theo số trích trước
( Nếu chi phí sửa chữa lớn có liên quan đến nhiều kỳ và có kế hoạch trích trước thì chi phí sửa chữa lớn phát sinh được bù đắp bằng nguồn chi phí sửa chữa lớn trích trước: Giảm “ dự phòng phải trả” đồng thời giảm chi phí sửa chữa lớn.

889. Đơn vị tiến hành sửa chữa lớn TSCĐ ở bộ phận sản xuất (kỳ kế toán theo tháng). Tổng giá thanh toán: 13.200.000đ (bao gồm thuế
GTGT 10%) chưa trả tiền, ước tính phân bổ trong vòng 6 tháng, kể từ tháng này. Kế Toán ghi nhận nghiệp vụ:
A. Nợ 2413: 12.000.000
Nợ 133:1.200.000
Có 331: 13.200.000
B. Nợ 242 / Có 2413: 12.000.000
Nợ 642 / Có 242: 2.000.000
C. Cả 2 câu trên đều đúng
D. Cả 2 câu trên đều sai
(A Bút toán ghi nhận NVPS. B là bút toán phân bổ chuyển nguồn sang tài khoản khấu hao và bút toán phân bổ chi phí)

890. Công ty S mua TSCĐ với giá 250.000 vào 1/4/20X0. Công ty dự định sử dụng TSCĐ này trong 5 năm, giá trị thanh lý ước tính 25.000. Phương
pháp khấu hao của TSCĐ này là phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Hỏi hao mòn lũy kế của TSCĐ này vào 1/5/20X3 là bao nhiêu?
A. 138.750
B. 105.000
C. 135.000
D. 90.000
Giá trị hao mòn 1 tháng = Thời gian hao mòn tới này 1/5/20X3 = ( T4,5,6,7,8,9,10,11,12 năm 20X0) + năm 20X1+ năm 20x2 + (T1,2,3,4 năm 20X3)
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top