Tóm tắt nội dung:
Công ty sản xuất phần mềm là đối tượng được ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và thu nhập cá nhân.
Ưu đãi thuế đối với công ty sản xuất phần mềm
Công ty sản xuất phần mềm có những ưu đãi về thuế như sau:
Theo quy định về kế toán thuế, doanh nghiệp muốn được ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp phải là doanh nghiệp sản xuất phần mềm chứ không phải là doanh nghiệp kinh doanh phần mềm. Điều đó có nghĩa là việc xác định sản phẩm có chịu thuế TNDN hay không không chỉ dựa vào mô tả trong hoá đơn bán hàng mà phải dựa vào quy trình sản xuất ra phần mềm của công ty đó.
Doanh nghiệp sản xuất phần mềm phải đáp ứng 2 điều kiện.
1. Xác định yêu cầu, bao gồm một trong những tác nghiệp như: khảo sát yêu cầu của khách hàng, phân tích nghiệp vụ; thu thập, xây dựng yêu cầu; tư vấn điều chỉnh quy trình; thống nhất yêu cầu, xét duyệt yêu cầu.
2. Phân tích và thiết kế, bao gồm một trong những tác nghiệp như: đặc tả yêu cầu; thiết lập bài toán phát triển; mô hình hóa dữ liệu; mô hình hóa chức năng; mô hình hóa luồng thông tin; xác định giải pháp phần mềm; thiết kế hệ thống phần mềm; thiết kế các đơn vị, mô đun phần mềm.
3. Lập trình, viết mã lệnh, bao gồm một trong những tác nghiệp như: viết chương trình phần mềm; lập trình các đơn vị, mô đun phần mềm; chỉnh sửa, tùy biến, tinh chỉnh phần mềm; tích hợp các đơn vị phần mềm; tích hợp hệ thống phần mềm.
4. Kiểm tra, thử nghiệm phần mềm, bao gồm một trong những tác nghiệp như: xây dựng các kịch bản kiểm tra, thử nghiệm các đơn vị, mô đun phần mềm; thử nghiệm phần mềm; kiểm thử hệ thống phần mềm; kiểm thử chức năng phần mềm; thẩm định chất lượng phần mềm; đánh giá khả năng gây lỗi; xác định thỏa mãn yêu cầu khách hàng; nghiệm thu phần mềm.
5. Hoàn thiện, đóng gói phần mềm, bao gồm một trong những tác nghiệp như: xây dựng tài liệu mô tả phần mềm, tài liệu hướng dẫn cài đặt, sử dụng phần mềm; đóng gói phần mềm; đăng ký mẫu mã; đăng ký quyền sở hữu trí tuệ.
6. Cài đặt, chuyển giao, hướng dẫn sử dụng, bảo trì, bảo hành phần mềm, bao gồm một trong những tác nghiệp như: hướng dẫn cài đặt phần mềm; triển khai cài đặt phần mềm; đào tạo, hướng dẫn người sử dụng; kiểm tra phần mềm sau khi bàn giao; sửa lỗi phần mềm sau bàn giao; hỗ trợ sau bàn giao, bảo hành phần mềm; bảo trì phần mềm.
7. Phát hành, phân phối sản phẩm phần mềm, bao gồm một trong những tác nghiệp như: tiếp thị, quảng bá, bán, phân phối sản phẩm phần mềm; phát hành sản phẩm phần mềm.
2. Phần mềm sản xuất nằm trong danh mục phần mềm theo thông tư 09/2013/TT-BTTTT của bộ thông tin và truyền thông
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC SẢN PHẨM PHẦN MỀM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT Tên sản phẩm
1 Sản phẩm phần mềm
1 Nhóm phần mềm hệ thống
(System Software)
1 Hệ điều hành
(Operating System Software)
01 Hệ điều hành máy chủ
(Server operating system software)
02 Hệ điều hành máy trạm/máy tính cá nhân để bàn
(Desktop/client operating system software)
03 Hệ điều hành dùng cho thiết bị di động cầm tay
(Operating system software for portable devices)
04 Hệ điều hành dùng cho thiết bị số khác
(Other operating system software)
2 Phần mềm mạng
(Network Software)
01 Phần mềm quản trị mạng
(Network management software)
02 Phần mềm an ninh, mã hóa trên mạng
(Security and encription software)
03 Phần mềm máy chủ dịch vụ
(Server software)
04 Phần mềm trung gian
(Middleware)
05 Phần mềm mạng khác
(Other network software)
3 Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu
(Database Management Software)
01 Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu máy chủ
02 Phần nềm quản trị cơ sở dữ liệu máy khách
4 Phần mềm nhúng
(Embedded software)
5 Phần mềm hệ thống khác
(Other system software)
2 Nhóm phần mềm ứng dụng
(Application Software)
1 Phần mềm ứng dụng cơ bản
(General Business Productivity Applications)
01 Phần mềm xử lý văn bản
(Word processor)
02 Phần mềm bảng tính
(Spreadsheet)
03 Phần mềm ứng dụng đồ họa
(Graphics application)
04 Phần mềm trình diễn
(Presentation application)
05 Phần mềm tra cứu, tìm kiếm, từ điển
(Search engine, reference application and dictionary)
06 Phần mềm ứng dụng cơ bản khác
(Other General Business Productivity Application)
2 Phần mềm ứng dụng đa ngành
(Cross-Industry Application Software)
01 Phần mềm quản lý nguồn lực doanh nghiệp
(Enterprise Resource Planning – ERP)
02 Phần mềm Cổng thông tin điện tử
03 Phần mềm kế toán
(Accounting software)
04 Phần mềm quản trị dự án
(Project management software)
05 Phần mềm quản lý nhân sự, chấm công
(Human resource management software)
06 Phần mềm quản lý tài sản, kho
(Warehouse management)
07 Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng
(Customer relations management software)
08 Phần mềm quản trị, xử lý thông tin cho website
(Website management software)
09 Phần mềm ứng dụng đa ngành khác
(Other-Cross-Industry Application Software)
3 Phần mềm ứng dụng chuyên ngành
(Vertical Market Application Software)
01 Phần mềm ứng dụng trong cơ quan nhà nước (bao gồm các loại phần mềm như: phần mềm dịch vụ công trực tuyến, phần mềm một cửa điện tử, phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc, …)
02 Phần mềm chuyên ngành Giáo dục đào tạo (bao gồm các loại phần mềm như: phần mềm dạy học, phần mềm quản lý đào tạo, phần mềm quản lý nghiệp vụ trường học, …)
03 Phần mềm chuyên ngành Y tế (bao gồm các loại phần mềm như: phần mềm quản lý nghiệp vụ bệnh viện, phần mềm quản lý y tế dự phòng, …)
04 Phần mềm chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng (bao gồm các loại phần mềm như: phần mềm quản lý tài chính, phần mềm quản trị ngân hàng, phần mềm ngân hàng lõi …)
05 Phần mềm chuyên ngành Xây dựng (bao gồm các loại phần mềm như: phần mềm hỗ trợ thiết kế, phần mềm quản lý quy hoạch, phần mềm quản lý thi công xây dựng …)
06 Phần mềm chuyên ngành Giao thông vận tải (bao gồm các loại phần mềm như: quản lý giám sát giao thông, phần mềm thu thập dữ liệu giao thông, phần mềm điều khiển tín hiệu giao thông …)
07 Phần mềm chuyên ngành Truyền thông, đa phương tiện (bao gồm các loại phần mềm như: phần mềm hội nghị, truyền hình trực tuyến, phần mềm xử lý ảnh, …)
08 Phần mềm chuyên ngành Điện tử – Viễn thông – CNTT (bao gồm các loại phần mềm như: phần mềm tính cước, phần mềm phân phối, điều khiển trung tâm cuộc gọi …)
09 Phần mềm chuyên ngành khác
4 Phần mềm ứng dụng cho cá nhân, gia đình
(Home Use Applications)
01 Phần mềm giải trí điện tử
(Entertainment software)
02 Phần mềm giáo dục
(Home education software)
03 Phần mềm ứng dụng cho cá nhân, gia đình khác
(Other home use applications)
5 Phần mềm ứng dụng khác
3 Nhóm phần mềm công cụ
1 Phần mềm ngôn ngữ lập trình
2 Phần mềm công cụ kiểm thử phần mềm
3 Phần mềm công cụ chương trình biên dịch
4 Phần mềm công cụ hỗ trợ chương trình phát triển phần mềm
5 Phần mềm công cụ khác
4 Nhóm phần mềm tiện ích
1 Phần mềm quản trị, quản trị từ xa
2 Phần mềm sao lưu, phục hồi dữ liệu
3 Phần mềm quản lý, hiển thị file
4 Phần mềm nhận dạng, xử lý dữ liệu số
5 Phần mềm an toàn thông tin, bảo mật và chống virus
6 Phần mềm tiện ích khác
5 Loại khác
Hạch toán kế toán và tính giá thành công ty sản xuất phần mềm
- Công ty sản xuất phần mềm được miễn thuế TNDN trong 4 năm đầu. Từ năm thứ 5 đến năm thứ 13 thuế suất 5%, từ năm 14 và 15 thuế suất 10%
- Sản xuất phần mềm khác với kinh doanh phần mềm nên không chỉ dựa vào hoá đơn làm căn cứ để miễn thuế TNDN
- Công ty sản xuất phần mềm phải đáp ứng 2 điều kiện: quy trình sản xuất phần mềm theo quy định (7 bước) và danh mục phần mềm nằm trong quy định
Công ty sản xuất phần mềm là đối tượng được ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và thu nhập cá nhân.
Ưu đãi thuế đối với công ty sản xuất phần mềm
Công ty sản xuất phần mềm có những ưu đãi về thuế như sau:
- Không chịu thuế GTGT
- Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp
- Năm thứ 1 đến năm thứ 4: Miễn thuế Thu nhập Doanh nghiệp
- Năm thứ 5 đến năm thứ 13: Giảm 50% thuế Thu nhập Doanh nghiệp với thuế suất 10%, tức chỉ phải nộp 5%
- Năm thứ 14 và 15: Nộp thuế Thu nhập Doanh nghiệp với thuế suất 10%
- Từ năm thứ 16: Nộp 100% thuế Thu nhập Doanh nghiệp theo thuế suất phổ thông (là 20%)
Theo quy định về kế toán thuế, doanh nghiệp muốn được ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp phải là doanh nghiệp sản xuất phần mềm chứ không phải là doanh nghiệp kinh doanh phần mềm. Điều đó có nghĩa là việc xác định sản phẩm có chịu thuế TNDN hay không không chỉ dựa vào mô tả trong hoá đơn bán hàng mà phải dựa vào quy trình sản xuất ra phần mềm của công ty đó.
Doanh nghiệp sản xuất phần mềm phải đáp ứng 2 điều kiện.
- Quy trình sản xuất phần mềm đáp ứng theo theo thông tư số 16/2014/TT-BTTTT của bộ thông tin truyền thông
1. Xác định yêu cầu, bao gồm một trong những tác nghiệp như: khảo sát yêu cầu của khách hàng, phân tích nghiệp vụ; thu thập, xây dựng yêu cầu; tư vấn điều chỉnh quy trình; thống nhất yêu cầu, xét duyệt yêu cầu.
2. Phân tích và thiết kế, bao gồm một trong những tác nghiệp như: đặc tả yêu cầu; thiết lập bài toán phát triển; mô hình hóa dữ liệu; mô hình hóa chức năng; mô hình hóa luồng thông tin; xác định giải pháp phần mềm; thiết kế hệ thống phần mềm; thiết kế các đơn vị, mô đun phần mềm.
3. Lập trình, viết mã lệnh, bao gồm một trong những tác nghiệp như: viết chương trình phần mềm; lập trình các đơn vị, mô đun phần mềm; chỉnh sửa, tùy biến, tinh chỉnh phần mềm; tích hợp các đơn vị phần mềm; tích hợp hệ thống phần mềm.
4. Kiểm tra, thử nghiệm phần mềm, bao gồm một trong những tác nghiệp như: xây dựng các kịch bản kiểm tra, thử nghiệm các đơn vị, mô đun phần mềm; thử nghiệm phần mềm; kiểm thử hệ thống phần mềm; kiểm thử chức năng phần mềm; thẩm định chất lượng phần mềm; đánh giá khả năng gây lỗi; xác định thỏa mãn yêu cầu khách hàng; nghiệm thu phần mềm.
5. Hoàn thiện, đóng gói phần mềm, bao gồm một trong những tác nghiệp như: xây dựng tài liệu mô tả phần mềm, tài liệu hướng dẫn cài đặt, sử dụng phần mềm; đóng gói phần mềm; đăng ký mẫu mã; đăng ký quyền sở hữu trí tuệ.
6. Cài đặt, chuyển giao, hướng dẫn sử dụng, bảo trì, bảo hành phần mềm, bao gồm một trong những tác nghiệp như: hướng dẫn cài đặt phần mềm; triển khai cài đặt phần mềm; đào tạo, hướng dẫn người sử dụng; kiểm tra phần mềm sau khi bàn giao; sửa lỗi phần mềm sau bàn giao; hỗ trợ sau bàn giao, bảo hành phần mềm; bảo trì phần mềm.
7. Phát hành, phân phối sản phẩm phần mềm, bao gồm một trong những tác nghiệp như: tiếp thị, quảng bá, bán, phân phối sản phẩm phần mềm; phát hành sản phẩm phần mềm.
2. Phần mềm sản xuất nằm trong danh mục phần mềm theo thông tư 09/2013/TT-BTTTT của bộ thông tin và truyền thông
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC SẢN PHẨM PHẦN MỀM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT Tên sản phẩm
1 Sản phẩm phần mềm
1 Nhóm phần mềm hệ thống
(System Software)
1 Hệ điều hành
(Operating System Software)
01 Hệ điều hành máy chủ
(Server operating system software)
02 Hệ điều hành máy trạm/máy tính cá nhân để bàn
(Desktop/client operating system software)
03 Hệ điều hành dùng cho thiết bị di động cầm tay
(Operating system software for portable devices)
04 Hệ điều hành dùng cho thiết bị số khác
(Other operating system software)
2 Phần mềm mạng
(Network Software)
01 Phần mềm quản trị mạng
(Network management software)
02 Phần mềm an ninh, mã hóa trên mạng
(Security and encription software)
03 Phần mềm máy chủ dịch vụ
(Server software)
04 Phần mềm trung gian
(Middleware)
05 Phần mềm mạng khác
(Other network software)
3 Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu
(Database Management Software)
01 Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu máy chủ
02 Phần nềm quản trị cơ sở dữ liệu máy khách
4 Phần mềm nhúng
(Embedded software)
5 Phần mềm hệ thống khác
(Other system software)
2 Nhóm phần mềm ứng dụng
(Application Software)
1 Phần mềm ứng dụng cơ bản
(General Business Productivity Applications)
01 Phần mềm xử lý văn bản
(Word processor)
02 Phần mềm bảng tính
(Spreadsheet)
03 Phần mềm ứng dụng đồ họa
(Graphics application)
04 Phần mềm trình diễn
(Presentation application)
05 Phần mềm tra cứu, tìm kiếm, từ điển
(Search engine, reference application and dictionary)
06 Phần mềm ứng dụng cơ bản khác
(Other General Business Productivity Application)
2 Phần mềm ứng dụng đa ngành
(Cross-Industry Application Software)
01 Phần mềm quản lý nguồn lực doanh nghiệp
(Enterprise Resource Planning – ERP)
02 Phần mềm Cổng thông tin điện tử
03 Phần mềm kế toán
(Accounting software)
04 Phần mềm quản trị dự án
(Project management software)
05 Phần mềm quản lý nhân sự, chấm công
(Human resource management software)
06 Phần mềm quản lý tài sản, kho
(Warehouse management)
07 Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng
(Customer relations management software)
08 Phần mềm quản trị, xử lý thông tin cho website
(Website management software)
09 Phần mềm ứng dụng đa ngành khác
(Other-Cross-Industry Application Software)
3 Phần mềm ứng dụng chuyên ngành
(Vertical Market Application Software)
01 Phần mềm ứng dụng trong cơ quan nhà nước (bao gồm các loại phần mềm như: phần mềm dịch vụ công trực tuyến, phần mềm một cửa điện tử, phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc, …)
02 Phần mềm chuyên ngành Giáo dục đào tạo (bao gồm các loại phần mềm như: phần mềm dạy học, phần mềm quản lý đào tạo, phần mềm quản lý nghiệp vụ trường học, …)
03 Phần mềm chuyên ngành Y tế (bao gồm các loại phần mềm như: phần mềm quản lý nghiệp vụ bệnh viện, phần mềm quản lý y tế dự phòng, …)
04 Phần mềm chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng (bao gồm các loại phần mềm như: phần mềm quản lý tài chính, phần mềm quản trị ngân hàng, phần mềm ngân hàng lõi …)
05 Phần mềm chuyên ngành Xây dựng (bao gồm các loại phần mềm như: phần mềm hỗ trợ thiết kế, phần mềm quản lý quy hoạch, phần mềm quản lý thi công xây dựng …)
06 Phần mềm chuyên ngành Giao thông vận tải (bao gồm các loại phần mềm như: quản lý giám sát giao thông, phần mềm thu thập dữ liệu giao thông, phần mềm điều khiển tín hiệu giao thông …)
07 Phần mềm chuyên ngành Truyền thông, đa phương tiện (bao gồm các loại phần mềm như: phần mềm hội nghị, truyền hình trực tuyến, phần mềm xử lý ảnh, …)
08 Phần mềm chuyên ngành Điện tử – Viễn thông – CNTT (bao gồm các loại phần mềm như: phần mềm tính cước, phần mềm phân phối, điều khiển trung tâm cuộc gọi …)
09 Phần mềm chuyên ngành khác
4 Phần mềm ứng dụng cho cá nhân, gia đình
(Home Use Applications)
01 Phần mềm giải trí điện tử
(Entertainment software)
02 Phần mềm giáo dục
(Home education software)
03 Phần mềm ứng dụng cho cá nhân, gia đình khác
(Other home use applications)
5 Phần mềm ứng dụng khác
3 Nhóm phần mềm công cụ
1 Phần mềm ngôn ngữ lập trình
2 Phần mềm công cụ kiểm thử phần mềm
3 Phần mềm công cụ chương trình biên dịch
4 Phần mềm công cụ hỗ trợ chương trình phát triển phần mềm
5 Phần mềm công cụ khác
4 Nhóm phần mềm tiện ích
1 Phần mềm quản trị, quản trị từ xa
2 Phần mềm sao lưu, phục hồi dữ liệu
3 Phần mềm quản lý, hiển thị file
4 Phần mềm nhận dạng, xử lý dữ liệu số
5 Phần mềm an toàn thông tin, bảo mật và chống virus
6 Phần mềm tiện ích khác
5 Loại khác
Nguồn: tuvandoanhnghiep24h.vn
Bài viết liên quan
Hạch toán kế toán và tính giá thành công ty sản xuất phần mềm