hach toan thue TNDN tren BCTC

Pe'la'

New Member
Hội viên mới
cty minh dang làm kế toán moi thanh lap
trong quy 4
nen chi khai thue quý 4
và làm BCTC quý 4 thui
cuối năm tài chính, cty minh lỗ

ví dụ:
Kết chuyển lỗ
4212 /911 : 9tr
Hạch toán thuế TNDN 821/ 3334: - 2tr
Kết chuyển thuế TNDN 911 / 821: -2tr
Kết chuyển lỗ 4212 /911 : -2tr

Minh làm but toan như vay co dung khong
vay minh co phai hach toán 821/ 3334: khong
nêu sai thi minh phai làm sao , vi cty da nop BCTC jui
minh khong biet chih sua sao het

vi tren to khai quyet toan thue TNDN , minh thay no thê hiên lỗ : 9tr
nhung tren to báo cáo kết quả hoạt dộng kinh doanh, o chi tiêu chi phi thuế TNDN hiên hanh, minh f nhâp -2tr thi no van cho nhập vào

dan den lợi nhuận sau thuế còn chi 7 tr

lam thay đổi bang CĐPS

mong cac ban giup voi !!!!
 
Bạn tham khảo hướng dẫn sau nhé nếu còn gì thắc mắc mình có thể trao đổi thêm:
1. Nguyên tắc kế toán tài khoản 821


a) Nguyên tắc chung


- Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.


- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.


- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc:


+ Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm;


+ Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.


- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc:


+ Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm;


+ Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước.


b) Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành


- Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.


- Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm phát hiện sai sót.


- Đối với các sai sót trọng yếu, kế toán điều chỉnh hồi tố theo quy định của Chuẩn mực kế toán – “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót”.


- Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán.


c) Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại


- Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải xác định chi phí thuế thu nhập hoãn lại theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Thuế thu nhập doanh nghiệp”.


- Kế toán không được phản ánh vào tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.


- Cuối kỳ, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.


2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp


a) Kết cấu và nội dung phản ánh chung


Bên Nợ:

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;

- Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại;

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm);

- Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm);

- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.


Bên Có:

- Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm;

- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;

- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm);

- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm);

- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”;

- Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.


Tài khoản 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ.


Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 tài khoản cấp 2:


- Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;

- Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.


b) Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành


Bên Nợ:

- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;


- Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại.


Bên Có:

- Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm;

- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;

- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.


Tài khoản 8211 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” không có số dư cuối kỳ.


c) Kết cầu và nội dung phản ánh của tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại


Bên Nợ:

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm);

- Số hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước (là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm);

- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.

Bên Có:

- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm);

- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm);

- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” nhỏ hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.


Tài khoản 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” không có số dư cuối kỳ.


3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu


a) Phương pháp kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành


- Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:

Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.


Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:

Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 111, 112,…


- Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:


+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành còn phải nộp, ghi:

Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.


+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:

Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

- Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót.


+ Trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại, ghi:

Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.


+ Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại, ghi:

Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.


- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:


+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.


+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.


b) Phương pháp kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại


- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm), ghi:

Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Có TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.


- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước (là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm), ghi:

Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Có TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.


- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm), ghi:

Nợ TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.


- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm), ghi:

Nợ TK 347 - Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả

Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.


- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:



+ Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.


+ Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:

Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
 
Cụ thể nếu sau khi xác định kết quả kinh doanh thu nhập trước thuế là lỗ 9 triệu đông, bạn thực hiện như sau:
1/ Xác định tài sản thuế TNDN hoãn lại khi xác định được số lỗ:
Tài sản sản thuế TNDN hoãn lại = ( Chênh lệch tạm thời được khấu trừ + Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế và khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng hết) * Thuế suất thuế TNDN hiện hành= (0+ 9)*22%= 1.98 tr
Định khoản nghiệp vụ phát sinh:
1/Ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại
Nợ Tk 243: 1.98tr
Có TK 8212: 1.98 tr
2/ Kết chuyển tài khoản chi phí thuế TNDN hoãn lại để xác định KQKD
Nợ 8212: 1.98 tr
Có 911: 1.98tr
3/ kết chuyễn lố:
Nợ Tk 4211: 7.02 tr
Có TK 911: 7.02 tr
Như vậy bạn đã kết chuyển sai rồi. Bạn không cần phải nộp lại BCTC cho cơ quan thuế mà chỉ cần điểu chính sổ sách cho đúng thôi! Cơ quan không quan tâm thuế TNDN hiện hành hay hay hoãn lại gì đâu trên trên tờ khai quyết toán thuế TNDN hợ chỉ quan tâm đến chỉ tiêu thu nhập trước thuế được lấy từ báo cáo kết quả SXKD rồi tiến hành điểu chỉnh để xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp này thu nhập trước thuế bạn lỗ 9tr thì bạn khai 9tr là đúng rồi!
 
Theo như bạn nói ở trên thì:

- Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:

Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.


do cty minh lỗ nên không hạch toán bút toán này
(Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:

Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 111, 112,…)

do cty minh mới hoạt động từ quý 4n rồi làm báo cáo tài chính cho quý 4 đó lun
mình khoong ghi nhận bút toán này (Ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại)
1/Ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại
Nợ Tk 243: 1.98tr
Có TK 8212: 1.98 tr

mà đẩy thẳng từ
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.

qua
1/ Kết chuyển tài khoản chi phí thuế TNDN hoãn lại để xác định KQKD
Nợ 8212: 1.98 tr
Có 911: 1.98tr
2 / kết chuyễn lố:
Nợ Tk 4211: 7.02 tr
Có TK 911: 7.02 tr

vì minh vẫn còn chưa rõ lém
mong bạn chỉ thêm
 
Theo như bạn nói thì mình hiều là công ty bạn chưa chi tiền tạm nộp thuế TNDN vì muốn tạm nộp thuế TNDN thì bạn phải có kết quả hoạt động kinh doanh để có căn cứ xác định số tạm nộp nhưng Công ty của bạn mới hoạt động từ quý 4 năm 2014, mà nếu quý 4 lỗ thì bạn đâu có phải tạm nộp nộp tiền thuế TNDN đúng không. Vậy khi quyết toán thuế TNDN năm 2014 làm gì có bút toán điều chỉnh chênh lệch giữa số thuế đã tạm nộp trong với số thực thế phải nộp. Do đó cuối năm bạn chỉ có bút toán ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại như mình đã nói thôi.
 
uhm đúng rồi bạn
cty minh chỉ hooatj động quý 4 thui
nên BCTC cũng chỉ có quý 4 thui
mà cty mình lỗ
nên mình phân vân là cách hạch toán thẳng vào như vậy thì có được khồng
vì minh hỏi bạn minhfthi nói là cty lỗ nên không cần hạch toán bút toán này
1/ Kết chuyển tài khoản chi phí thuế TNDN hoãn lại để xác định KQKD
Nợ 8212: 1.98 tr
Có 911: 1.98tr
2 / kết chuyễn lố:
Nợ Tk 4211: 7.02 tr
Có TK 911: 7.02 tr

mà hum bữa mình làm BCTC đã hạch toán bút toán này
nên làm bảng BCao kết quả hoạt động kinh doanh cũng có
âm 1.98tr ( ở chi tiêu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành)
và âm 7.02tr ở chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế

mà trên tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ thể hiện -9tr thui
 
Sổ sách kết toán thì vẫn phải ghi nhận bút toàn Tái sản thuế thu nhập hoãn lại là 1.98 tr ( Định khoản Nợ 243/Có 8212). Trên BCKQĐK thì chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế bằng âm 9 triệu, thuế thu nhập hiện hành 0 triệu, thuế thu nhập hoãn lại âm 1.98 tr. Trên tờ khai quyết toán thuế năm ở chi tiêu A1 là âm 9 triệu thế là xong!
 
Mà bạn cho mình hỏi là bên công ty bạn làm theo quyết định 48 hay theo Thông tư 200 vậy?
 
Bên cty minhlam theo quyết định 15
Trên tờ khai quyết toán thuế năm ở chi tiêu A1 là âm 9 triệu
Nhưng Trên BCKQĐK thì chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế bằng âm 9 triệu, thuế thu nhập hiện hành âm 1.98 tr., thuế thu nhập hoãn lại 0tr.

vậy toàn bộ báo cáo tài chính mình có gọi là sai không.

mà nếu sai thi mình phải sửa như thế nào??
 
Nếu bạn làm theo QĐ 15 thì có sử dụng tài khoản chi phí thuế TNDN hoãn lại rồi! Do đó trên bảng BCKQKD chỉ tiêu thuế thu nhập hiện hành phải bằng 0 mới đúng vì chỉ tiêu này trong năm 2014 (tức là những năm còn nộp tờ khai tạm tính Thuế TNDN theo quý) về nguyên tắc phải bằng với chỉ tiêu số thuế TNDN phải nộp trong quý đó nhưng do quý 4 công ty bạn lỗ nên không nộp thuế TNDN, do đó số tiền âm 1.98 phải thề hiện trên bản BCKQHĐKD ở chi tiêu Chi phí TNDN hoãn lại!
Như vậy tờ khai thuế năm 2014 của bạn vẫn đúng nhưng BCTC của bạn có sai sót, nhưng bạn không cần nộp bổ sung BCTC đâu mà chỉ cần điều chỉnh lại sổ sách và BCTC thôi!
 
vậy bạn có thể hướng dẫn minh cách điều chỉnh lại sổ sách và BCTC không?

vì mình mới làm BCTC lần đầu ahm
 
Như vậy bạn chỉ sai có bút toán ghi nhận giảm chi phí thuế TNDN hiện hành bây giờ bạn xóa các bút toán đã ghi nhận bằng cách ghi âm ( Nợ TK 3334/Có TK 8211: (1.98 ) triệu, Nợ TK 8211/Có TK 911 (1.98 ) triệu).Sau đó bạn ghi bút toán mới phản ảnh chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn số được hoàn nhập ( ở đây phát sinh là 1.98, số hoàn nhập là 0 đồng) Nợ TK 243/Có Tk 8212: 1.98 triệu thế là xong!
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top