giúp mình định khoản cái chi phí bố c dỡ này với !!

  • Thread starter pé ngốc
  • Ngày gửi
P

pé ngốc

Guest
nv 1 xuất kho thành phẩm gửi đi bán theo giá thành công xưởng là 30000
nv 2 nhập kho thnahf phẩm từ phân xưởng sản xuất theo giá thành thực tết 75000
nv 3 người mua chấp nhận thanh toán toàn bộ hàng gửi bán trong kì với giá 44000 trong đó thuế gtgt 10% và đã thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt
nv4 chi phí bôc dỡ, bao gói số thành phẩm trên đã chi bằng tiền mặt 1000
mình định khoản nv 4 là n 155 1000 có 111 1000
hay phải là no 632 1000 có 111 1000
 
Ðề: giúp mình định khoản cái chi phí bố c dỡ này với !!

1)nợ tk 157: 30000
có tk 155: 30000
2) nợ tk 155: 75000
có tk 154: 75000
3)nợ tk 111: 44000
có tk 5112: 40000
có tk 33311: 4000
4) nếu là phát sinh thì theo t là giống ý đầu của bạn nhưng nếu mà xuất bán phát sinh chi phí thì ghi như ý sau
 
Ðề: giúp mình định khoản cái chi phí bố c dỡ này với !!

mình ko hiểu nên hiểu là trường hợp 1 hay 2 nữa đề bài cho như vậy biết hiểu theo cach snaof bây giờ

---------- Post added at 06:35 ---------- Previous post was at 06:26 ----------

nv3 b vẫn thiếu nợ 632 có 157 30000
 
Ðề: giúp mình định khoản cái chi phí bố c dỡ này với !!

uh đúng rồi t thiếu!hi
 
Ðề: giúp mình định khoản cái chi phí bố c dỡ này với !!

nv 1 xuất kho thành phẩm gửi đi bán theo giá thành công xưởng là 30000
nv 2 nhập kho thnahf phẩm từ phân xưởng sản xuất theo giá thành thực tết 75000
nv 3 người mua chấp nhận thanh toán toàn bộ hàng gửi bán trong kì với giá 44000 trong đó thuế gtgt 10% và đã thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt
nv4 chi phí bôc dỡ, bao gói số thành phẩm trên đã chi bằng tiền mặt 1000
mình định khoản nv 4 là n 155 1000 có 111 1000
hay phải là no 632 1000 có 111 1000
Hii, mình nghĩ NV4 cả 2 cách bạn đưa ra đều không đúng.Theo mình khoản " chi phí bốc ,dỡ bao gói sản phẩm" lên đưa vào TK 641.Cụ thể như sau:
nv4 chi phí bôc dỡ, bao gói số thành phẩm trên đã chi bằng tiền mặt 1000
Nợ TK 641 : 1.000
Có TK 111 : 1.000
 
Ðề: giúp mình định khoản cái chi phí bố c dỡ này với !!

mình đồng ý với loveyounot
đề bài của bạn đã nhập kho thành phẩm từ NV2 rùi, nên không thể tính vào 632dđược, mà đây là chi phí phát sinh khi bán hàng nên phải đưa vào 641
 
Ðề: giúp mình định khoản cái chi phí bố c dỡ này với !!

Đúng rùi đó, khoản chi phí bốc dỡ, bao gói sản phẩm này bạn đưa vào chi phí bán hàng – 641 nhé!
Thân!
 
Ðề: giúp mình định khoản cái chi phí bố c dỡ này với !!

hiiiiiiiii ukm hum qua mình cũng nghĩ lại rùi phải cho vào 641 hiiiiiii cảm ơn các bạn nhé
 
Ðề: giúp mình định khoản cái chi phí bố c dỡ này với !!

vì như thế này nhé !ko biết có hợp ý đề bài ko nên mình làm vậy. bình thường nếu khi mua hàng hóa kèm bao bì tính giá riêng thì trị giá bao bì đc ghi : nợ tk 156,nợ tk 153,có tk lq. còn khi xuất kho hàng hóa để bán or gửi bán thì ghi nợ tk 632, 157, có tk 156,có tk153. Do đó t mới suy ra vậy !ko biết có đúng ko mong các bạn góp ý thêm
 
Ðề: giúp mình định khoản cái chi phí bố c dỡ này với !!

Khi mua hàng các chi phí liên quan như, bảo quản, bốc dỡ, vận chuyển, thuê kho tạm........... đều cộng trực tiếp vào giá trị nguyên vật liệu.
Còn các chi phí liên quan tới nghiệp vụ bán hàng thì đưa vào nợ Tk 641 nhé.
TK 632 dùng để phản ánh giá vốn của hàng xuất bán.
 
Ðề: giúp mình định khoản cái chi phí bố c dỡ này với !!

nv 1 xuất kho thành phẩm gửi đi bán theo giá thành công xưởng là 30000
nv 2 nhập kho thnahf phẩm từ phân xưởng sản xuất theo giá thành thực tết 75000
nv 3 người mua chấp nhận thanh toán toàn bộ hàng gửi bán trong kì với giá 44000 trong đó thuế gtgt 10% và đã thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt
nv4 chi phí bôc dỡ, bao gói số thành phẩm trên đã chi bằng tiền mặt 1000
mình định khoản nv 4 là n 155 1000 có 111 1000
hay phải là no 632 1000 có 111 1000

Mình thấy chưa bạn nào có câu trả lời đầy đủ và chính xác cả. Nghiệp vụ 3 của các bạn ấy còn thiếu bút toán phản ánh giá vốn.
Mình làm hoàn chỉnh như sau:
1.nợ tk 157/có tk 155: 30.000
2.nợ tk 155/có tk 154: 75.000
3. Có 2 bút toán
- BT1: phản ánh doanh thu
nợ tk 111: 44.000
có tk 511: 40.000
có tk 3331: 4.000
- BT2: phản ánh giá vốn của số hàng gửi bán được chấp nhận
nợ tk 632/có tk 157: 30.000
4. Phần chi phí bốc dỡ này là để mang hàng đi bán nên nó thuộc chi phí bán hàng (nếu theo QĐ 15 sd tk 641. theo QĐ 48 sd tk 642- chi tiết 6421)
nợ tk 641/có tk 111: 1.000
 
Ðề: giúp mình định khoản cái chi phí bố c dỡ này với !!

Khi mua hàng các chi phí liên quan như, bảo quản, bốc dỡ, vận chuyển, thuê kho tạm........... đều cộng trực tiếp vào giá trị nguyên vật liệu.
Còn các chi phí liên quan tới nghiệp vụ bán hàng thì đưa vào nợ Tk 641 nhé.
TK 632 dùng để phản ánh giá vốn của hàng xuất bán.

Khi mua hàng các chi phí liên quan như, bảo quản, bốc dỡ, vận chuyển, thuê kho tạm........... đều cộng trực tiếp vào giá trị nguyên vật liệu. --> cái này mình biết! bao bì này nó đi kèm với sp mà? nên cho vào giá vốn chứ nhể? còn các chi phí vận chuyển bốc dỡ để bán hàng thì cho vào 641 rùi. đáng lẽ đề bao bi và vận chuyển riêng chứ nhi?
 
Ðề: giúp mình định khoản cái chi phí bố c dỡ này với !!

Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá,. . . bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,. . .
- Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ,. . . dùng cho bộ phận bán hàng.
- Tài khoản 6413 - Chí phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc,. . .
- Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,. . .
- Tài khoản 6415 - Chi phí bào hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp phản ánh ở TK 627 “Chi phí sản xuất chung” mà không phản ánh ở TK này.
- Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu,. . .
- Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng,. . .

Ờ đây bao bì xuất dùng để đóng gói sản phẩm mang đi bán. Còn nếu xuất cho 621 thì tính vào giá vốn.
 
Ðề: giúp mình định khoản cái chi phí bố c dỡ này với !!

bạn ơi còn nv cuối xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho ng mua, giá thành thực tế 50tr, giá bán chưa thuế là 63tr, thuế suất thuế gtgt 10%, ng mua chưa thanh toán.\
còn mình k hiểu cái thuế ở nv ng mua chấp nhận thanh toán toàn bộ hàng gửi bán trong kỳ với giá 44tr trong đó thuế 10% sao là 333?
khi nào dùng 333 khi nào dùng 133. giúp mình với nhé
 
Ðề: giúp mình định khoản cái chi phí bố c dỡ này với !!

sao bạn ko nhấn mạnh chỗ cần đọc thôi, dài thế, ko bôi đen bôi đỏ, ngại đọc lắm, vẫn biết là hàng đi copy rùi mà :noinhiu:
Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:
.....
 
Ðề: giúp mình định khoản cái chi phí bố c dỡ này với !!

bạn ơi còn nv cuối xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho ng mua, giá thành thực tế 50tr, giá bán chưa thuế là 63tr, thuế suất thuế gtgt 10%, ng mua chưa thanh toán.\
còn mình k hiểu cái thuế ở nv ng mua chấp nhận thanh toán toàn bộ hàng gửi bán trong kỳ với giá 44tr trong đó thuế 10% sao là 333?
khi nào dùng 333 khi nào dùng 133. giúp mình với nhé

Nghiệp vụ:
BT 1: Nợ TK 331: 69,3tr
Có TK 511: 63tr
Có tk 3331: 6,3tr
BT 2 ghi nhận chi phí giá vốn:
Nợ Tk 632: 50tr
Có TK 155: 50tr

Dùng TK 3331 khi có doanh thi bán hàng và cung cấp dịch vụ, phát sinh nghĩa vụ phải nộp thuế cho nhà nước. Còn Tk 133 được dùng khi doanh nghiệp mua các đầu vào sản xuẩt và áp dụng phương pháp tinh thuế khấu trừ.
Thân!
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top