Giúp em bài tập tính giá thành này với.

khanhly18

New Member
Hội viên mới
Mọi người sửa giúp em phần 1, phần 2 bài này với ạ. Chỉ giúp em fan 3 nữa. Em k bít tính giá thực tế thành phẩm xuất kho và giá thành theo khoản mục khác nhau thế nào?
Tại 1 DN sản xuất 2 loại sản phẩm A bà B hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo pp khấu trừ, có tài liệu tháng 4 như sau:
1. Ngày 3: mua 3.000 kg vật liệu chính nhập kho theo giá đơn vị chưa có thuế GTGT 10% là 25,5. Chi phí vận chuyển cả thuế GTGT 5% là 3.150, đã trả bằng tiền mặt. DN đã thanh toán toàn bộ tiền hàng cho người bán (công ty Y) bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1% được hưởng.
2. Ngày 4: DN góp vốn tham gia liên doanh dài hạn với 2 DN X, Y để thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh đồng kiểm soát T bằng một số TSCĐ hữu hình của bộ phận sản xuất nguyên giá 1.920.000, đã khấu hao 200.000, tỉ lệ khấu hao bình quân năm 10%. Hội đồng liên doanh thống nhất xác định giá trị vốn góp của TSCĐ này là 1.650.000 tương ứng quyền kiểm soát trong cơ sở T là 33,3%
3. Ngày 6:
- Xuất kho 5.000 kg vật liệu chính sử dụng trực tiếp chế tạo sản phẩm.
- Dùng tiền mặt mua một số vật liệu phụ theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) là 8410, 6. Số vật liệu phụ mua về bàn giao trực tiếp cho bộ phận sản xuất sản phẩm, không nhập kho.
4. Ngày 8: nhập kho vật liệu chính đi đường kỳ trước theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) là 75. 460; số lượng 2.800 kg.
5. Ngày 10: nhượng bán một thiết bị dùng ở văn phòng, nguyên giá 200.000, đã khấu hao 80
6. Ngày 11: nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về việc Công ty L chấp nhận và thanh toán toàn bộ hàng gửi bán kỳ trước với giá cả thuế 110.000 ( trong đó thuế GTGT 10000)
7. Ngày 12: vay ngắn hạn ngân hàng mua 1 lô vật tư nhập kho bao gồm 3000 kg vật liệu phụ, đơn giá chưa thuế GTGT 10% là 15,5 và 600 chiếc dụng cụ sản xuất, đơn giá 198 ( cả thiế GTGT 10%)
8. Ngày 15: Mua 24000 kg vật liệu chính của Công ty M, trị giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) là 686400, chưa trả tiền người bán. Số vật liệu mua của công ty M có 1 phần k đảm bảo chất lượng nên công ty M đồng ý giảm giá tính trên toàn bộ trị giá lô hàng theo tỷ lệ 1% trừ vào số còn nợ.
9. Ngày 19: DN tiến hành mua sắm và đem vào sử dụng 1 máy phát điện ở phân xưởng sản xuất. Giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 324000, đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản. Các chi phí khác phát sinh trước khi dùng chi bằng tiền mặt 5000. Được biết tỷ lệ khấu hao của TSCĐ này là 15% năm và được đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản.
10. Ngày 20: xuất kho vật tư cho SXKD gồm 25000 kg vật liệu chính và 2000 kg vật liệu phụ trực tiếp chế tạo sản phẩm, 310 chiếc dụng cụ nhỏ thuộc loại phân bổ 2 lần (liên quan đến 2 năm tài chính), trong đó cho sx 200 chiếc, cho bộ phận QLDN 80 chiếc, cho bộ phận bán hàng 30 chiếc.
11. Ngày 24:
- Xuất 500 kg vật liệu chính để góp vốn liên doanh dài hạn với công ty K. Giá trị vốn góp được ghi nhận là 135000/ Biết Dn nắm giữ 21% quyền kiểm soát.
- Người nhận thầu (cty R) bàn giao 1 TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý, dự kiến sử dụng trong 25 năm. Tổng số tiền phải trả cho Cty R (cả thuế GTGT 10%) là 277200. DN sử dụng nguồn vốn XDCB để đầu tư.
12. Ngày 25
- Mua sắm 1 số thiết bị của Cty P dùng cho bpsx giá mua cả thuế GTGT10% là 264000. DN đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn 114000 và bằng TGNH 150000 (trong đó 100000 thuộc vốn khấu hao. 50000 thuộc quỹ đầu tư phát triển). Cty P chấp nhận chiết khấu thanh toán 1% nhưng chưa trả. Tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%.
- Cty Q trả lại 500sp A đã mua ở kỳ trước. DN đã kiểm nhận, nhập kho và trả cho cty Q bằng tiền vay ngắn hạn theo giá bán cả thuế GTGT10%của số hàng này là 38500. Được biết giá thành công xưởng của số sản phẩm này 26600.
- Các chi phí dịch vụ mua ngoài đã thanh toán bằng TGNH theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) sử dụng cho sản xuất sản phẩm 30412,8; cho quảng cáo 6600 và cho QLDN 15400.
13. Ngày 27:
- Mua 1 dây chuyền sản xuất, giá mua phải trả cho Cty S theo hóa đơn (cả thuế GTGT 10%) là 327195, trong đó giá trị hữu hình của thiết bị sản xuất 277200 (khấu hao trong 10 năm); giá trị vô hình của công nghệ chuyển giao 49995 (khấu hao trong 5 năm). Nguồn vốn bù đắp lấy từ quỹ đầu tư phát triển (đã thanh toán bằng chuyển khoản)
- Tính ra tiền lương và các khoản phải trả khác cho người lao động trong tháng:
Đối tượng Lương THưởng thi đua
Công nhân trực tiếp sx 226000 24500
Nhân viên quản lý phân xưởng 36000 4500
Nhân viên bán hàng 12000 2500
Nhân viên quản lý DN 30000 4500
- Trích các quỹ theo tỷ lệ quy định
- Trích khấu hao TSCĐ trong tháng
14. Ngày 28:
- Thanh lý 1 nhà kho của bộ phận sx, đã khấu hao hết từ tháng 2/N, nguyên giá 180000. Chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt 5000. Giá trị phế liệu bán thu hồi bằng tiền mặt 11000( GTGT 1000). Biết tỷ lệ khấu hao bình quân năm của nhà kho này là 8%.
- Nhập kho từ sản xuất 1000spA và 9000 spB
15. Ngày 29:
- Xuất kho 9000 spA và 6000 spB chuyển đến công ty H theo giá bán đơn vị (cả thuế GTGT 10%) của sp A là 77 và B là 110, Hàng chưa được chấp nhận.
- Rút TGNH về TM 200000
- Dùng TM thanh toán lương trong tháng và các khoản khác cho người lao động: lương 80%, tiền ăn ca và tiền thưởng 100%.
16, Ngày 30:
- Xuất bán trực tiếp tại kho thành phẩm 5000 spB cho Cty J với giá bán được chấp nhận cả thuế GTGT 10% là 550000. Chi phí vận chuyển chi bằng TM (thuế GTGT 5%) là 6300.
- Số hàng gửi bán trong kỳ đã được cty H chấp nhận và thanh toán qua ngân hàng sau khi đã trừ chiết khấu thanh toán 1%.
Tài liệu bổ sung:
Thành phẩm tồn kho đầu kỳ bao gồm:
+ 8000 sp A, trong đó 4000 sp nhập ngày 15/2 theo giá đơn vị công xưởng thực tế 50 và 4000 sp nhập ngày 25/3 theo giá đơn vị công xưởng thực tế 52.
+ 5000 sp B trong đó 2500 sp nhập ngày 15/2 theo giá thành đơn vị công xưởng thực tế 73 bvaf 2500 sp nhập ngày 25/3 theo giá đơn vị công xưởng 70.
- Vật tư tồn đầu kỳ + vật liệu chính 10000kg đơn giá 25
+ vật liệu phụ 400kg, đơn giá 15,4
+ dụng cụ: 400 chiếc, đơn giá 181
- Giá trị sản phẩm dở dang CK: 109605 ( tính theo giá trị vật liệu chính tiêu hao|)
- Hệ số quy đổi: spA = 1,0; spB = 1,4
Yêu cầu:
1. Tính giá thực tế thành phẩm xuất kho theo phương pháp nhập sau xuất trước.
2. Định khoản
3. Lập phiếu tính giá thành theo khoản mục của 2 sp A, B.
 
Ðề: Giúp em bài tập tính giá thành này với.

đây là fan 1 và 2 của em, mọi ng sửa giúp em với. Em mất cả tối để đánh máy đề bài và bài làm đấy ạ.

1. a) Nợ TK 152: 76.500
Nợ TK 133: 7.650
Có TK 331: 84.150
b) Nợ TK 152: 3.000
Nợ TK 133: 150
Có TK 111: 3.150
c) Nợ TK 331: 84.150
Có TK 515: 841,5
Có TK 112: 83.308,5
2. Nợ TK 223: 1.650.000
Nợ TK 214: 200.000
Nợ TK 811: 70.000
Có TK 211: 1.920.000
3. NV1: Nợ TK 621: 129.500
Có TK 152: 129.500
NV2: Nợ TK 621: 7.646
Nợ TK 133: 764,6
Có TK 111: 8.410,6
4. Nợ TK 152: 68.600
Nợ TK 133: 6.860
Có TK 151: 75.460
5. a) Nợ TK 214: 80.000
Nợ TK 811: 120.000
Có TK 211: 200.000
b) Nợ TK 112: 154.000
Có TK 711: 140.000
Có TK 3331: 14.000
6. Nợ TK 331: 110.000
Có TK 157: 100.000
Có TK 133: 10.000
7. Nợ TK 152: 46.500
Nợ TK 153: 108.000
Nợ TK 133: 15.450
Có TK 331: 169.950
8. a) Nợ TK 152: 624.000
Nợ TK 133: 62.400
Có TK 331: 686.400
b) Nợ TK 331: 6.864
Có TK 152: 6.240
Có TK 133: 624
9. Nợ TK 211: 324.000
Nợ TK 133: 32.400
Có TK 112: 356.400
b) Nợ Tk 211: 5.000
Có TK 111: 5.000
c) Nợ TK: 441: 329.000
Có TK 411: 329.000
10. a) Nợ TK 621: 673.260
Có Tk 152c: 642.260
Có Tk 152p: 31.000
b) Nợ Tk 242: 55.800
Có TK 153: 55.800
c) Nợ TK 621: 18.000
Nợ TK 641: 2.700
Nợ Tk 642: 7.200
CÓ Tk 242: 27.900
11. NV1 Nợ TK 223: 135.000
Có TK 152: 124.100
Có TK 711: 10.900
NV2 a) Nợ TK 211: 252.000
Nợ TK 133: 25.200
Có TK 331: 277.200
b) Nợ TK 441: 252.000
Có TK 411: 252.000
12. NV1a) Nợ TK 211: 240.000
Nợ TK 133: 24.000
CÓ TK 112: 150.000
Có TK 341: 114.000
b) Nợ TK 414: 50.000
Có TK 411: 50.000
c) Có Tk 009: 100.000
c) Nợ TK 331: 26.40
Có TK 515: 2.640
NV2 a) Nợ TK 155: 26.600
Có TK 632: 26.600
b) Nợ TK 531: 35.000
Nợ Tk 133: 3.500
Có TK 338: 38.500
NV3 Nợ TK 627: 27.648
Nợ TK 641: 6.000
Nợ TK 642: 14.000
Nợ TK 133: 4.764,4
Có TK 112: 52.412,8

13. NV1a) Nợ TK 211: 252.000
Nợ TK 213: 45.450
Nợ TK 133: 29.745
Có TK 112: 327.195
b) Nợ TK 414: 297.450
Có TK 411: 297.450
NV2 c) Nợ TK 622: 226.000
Nợ TK 627: 36.000
Nợ TK 641: 12.000
Nợ TK 642: 30.000
Có TK 334: 304.000
Nợ TK 431: 36.000
Có TK 334: 36.000
NV3: Nợ TK 622: 49.720
Nợ TK 627: 7.920
Nợ TK 641: 2.640
Nợ TK 642: 6.600
Nợ TK 334: 25.840
Có TK 3382: 6.080
Có TK 3383: 72.960
Có TK 3384: 13.680
14. NV1: a) Nợ Tk 214: 180.000
Có TK 211: 180.000
b) Nợ TK 811: 5.000
Có TK 111: 5.000
c) Nợ TK 111: 11.000
Có TK 711: 10.000
Có TK 133: 1.000
NV2:


15. NV1: Nợ TK 157: 1.353.000
Có TK 155: 1.353.000
NV2: Nợ TK 111: 200.000
Có TK 112: 200.000
NV3: Nợ TK 334: 279.200
Có TK 111: 279.200
16. NV1: a) Nợ TK 331: 2.750.000.000
Có TK 155: 2.500.000.000
Có TK 133: 250.000.000
b) Nợ TK
Nợ TK 133: 300
Có TK 111: 6.300
NV2: Nợ TK 331: 1.227.273


- Chi phí NVL trực tiếp: ( NV3 ngày 6, NV10 ngày 20)
129.500 + 7646 + 648.500 + 31.000 = 816.646
- Chi phí nhân công trực tiếp: ( NV13 ngày 27)
226.000 + 24.500 + 49.720 = 300.220
- Chi phí sản xuất chung: ( NV9 ngày 19, NV10 ngày 20, NV12 ngày 25, NV 13 ngày 27)
NV9 ngày 19: Nguyên giá TSCĐ = 324.000 + 5.000 = 329.000
Tỷ lệ khấu hao = 15%
Mức khấu hao năm = 15% * 329.000 = 49.350
Mức khấu hao tháng = 49.350/12 * 12/30 = 1.645
NV12 ngày 25: Nguyên giá TSCĐ = 264.000/1,1 = 240.000
Tỷ lệ khấu hao = 10%
Mức khấu hao năm = 10% * 240000 = 24000
Mức khấu hao tháng = 24000/12 * 6/30 = 400
NV13 ngày 27: Nguyên giá TSCĐ hữu hình = 277.200/1,1 = 252.000
Tỷ lệ khấu hao = 10%
Mức khấu hao năm = 10% * 252000 = 25200
Mức khấu hao tháng = 25200/12 * 4/30 = 280
Nguyên gia TSCĐ vô hình = 49.995/1,1 = 45.450
Tỷ lệ khấu hao = 20%
Mức khấu hao năm = 20% * 45450 = 9090
Mức khấu hao tháng = 9090/12 *4/30 = 101
Chi phí khấu hao TSCĐ = 1.645 + 400 + 280 + 101 = 2.426
Chi phí công cụ = 18.000
Chi phí nhân công quản lý phân xưởng = 36000 + 4.500 + 7.920 = 48.420
Chi phí mua ngoài = 30.412,8/1,1 = 27.648
Chi phí sản xuất chung = 2.426 + 18.000 + 48.420 + 27.648 = 96.494
Tổng chi phí sản xuất = Chi phí NVL trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi sản xuất chung
= 816.646 + 300.220 + 96.494 = 1.213.360
Tổng sản phẩm quy chuẩn = 10.000 *1,0 + 9.000 * 1,4 = 22.600
Giá thành đơn vị quy chuẩn Zqc = 1.213.360/22.600 = 53,688
Giá thành đơn vị thực tế spA ZttA = 53,688 * 1,0 = 53,688
spB ZttB = 53,688 * 1,4 = 75,1632
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top