diễn giải dữ liệu trình bày thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Đan Thy

Member
Hội viên mới
Đơn vị báo cáo: ................. Mẫu số B 02 – DN
Địa chỉ:…………...............
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC)​
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Năm………

Đơn vị tính:............


CHỈ TIÊU

số
Thuyết minh​
Năm nay
Năm
trước
1
2
3​
4​
5​
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
- Phản ánh tổng doanh thu bán HH, TP, BĐSĐT, doanh thu CCDV và doanh thu khác trong năm báo cáo của DN. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của TK 511 “Doanh thu BH và CCDV” trong kỳ báo cáo.
Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, các khoản doanh thu BH và CCDV phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.
- Chỉ tiêu này không bao gồm các loại thuế gián thu, như thuế GTGT (kể cả thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế, phí gián thu khác.
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
Phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm, bao gồm: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ TK 511 / bên Có các TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” trong kỳ báo cáo.
(Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản thuế gián thu, phí mà DN không được hưởng phải nộp NSNN)
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
10
4. Giá vốn hàng bán
11
Phản ánh tổng giá vốn của HH, BĐS đầu tư, giá thành SX của TP đã bán, chi phí trực tiếp của khối lượng dịch vụ hoàn thành đã cung cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn hoặc ghi giảm GVHB trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của TK 632 / bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo.
Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, GVHB phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
20
Phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hoá, thành phẩm, BĐS đầu tư và cung cấp dịch vụ với GVHB phát sinh trong kỳ báo cáo
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
Phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ của TK 515 / bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo.
Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, các khoản DTHĐTC phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.
7. Chi phí tài chính
22
Phản ánh tổng chi phí tài chính, gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh,... phát sinh trong kỳ báo cáo của DN. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có TK 635/ bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo
Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, các khoản CPTC phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.
- Trong đó: Chi phí lãi vay
23
Phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết TK 635.
8. Chi phí bán hàng
25
Phản ánh tổng chi phí bán HH, TP đã bán, DV đã cung cấp phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có của Tài khoản 641 / bên Nợ của Tài khoản 911 trong kỳ báo cáo.
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
26
Phản ánh tổng chi phí QLDN phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có TK 642 / bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo.
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30=20+(21-22)-(25+26)}
30
Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
11. Thu nhập khác
31
Phản ánh các khoản thu nhập khác, phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ của TK 711 / bên Có của Tài khoản 911 trong kỳ báo cáo.
Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT, thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT > giá trị còn lại của TSCĐ, BĐSĐT và chi phí thanh lý.
Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, các khoản TN khác phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.
12. Chi phí khác
32
Phản ánh tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có của TK 811 / bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo.

Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT, thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT < giá trị còn lại của TSCĐ, BĐSĐT và chi phí thanh lý.
Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, các khoản CP khác phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
40
Phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác (sau khi đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) với chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)
50
Phản ánh tổng số lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo cáo của doanh nghiệp trước khi trừ chi phí thuế TNDN từ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
Phản ánh chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có TK 8211 / bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8211 / bên Có TK 911 , (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...) trên sổ kế toán chi tiết TK 8211).
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
Phản ánh chi phí thuế TNDN hoãn lại hoặc thu nhập thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có TK 8212 / bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán chi tiết TK 8212, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8212 / bên Có TK 911, (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm (...) trên sổ kế toán chi tiết TK 8212).
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50- 51- 52)
60
Phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế từ các hoạt động của doanh nghiệp (sau khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) phát sinh trong năm báo cáo. Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51+ Mã số 52).
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
70
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*)
71
Lập, ngày ... tháng ... năm ...

Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)​
- Số chứng chỉ hành nghề;
- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán
(Ký, họ tên)​
(Ký, họ tên, đóng dấu)



(*) Chỉ áp dụng tại công ty cổ phần

Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Mã số 70):

Chỉ tiêu này phản ánh lãi cơ bản trên cổ phiếu, chưa tính đến các công cụ được phát hành trong tương lai có khả năng pha loãng giá trị cổ phiếu.

Chỉ tiêu này được trình bày trên BCTC của công ty cổ phần là doanh nghiệp độc lập. Đối với công ty mẹ là công ty cổ phần, chỉ tiêu này chỉ được trình bày trên BCTC hợp nhất, không trình bày trên BCTC riêng của công ty mẹ.
Lãi cơ bản trên cổ phiếu= (Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông - Số trích quỹ khen thưởng, phúc lợi (nếu trích từ LNST))
/ Số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ


Lãi suy giảm trên cổ phiếu (Mã số 71)

Chỉ tiêu này phản ánh lãi suy giảm trên cổ phiếu, có tính đến sự tác động của các công cụ trong tương lai có thể được chuyển đổi thành cổ phiếu và pha loãng giá trị cổ phiếu.

Chỉ tiêu này được trình bày trên BCTC của công ty cổ phần là doanh nghiệp độc lập. Đối với công ty mẹ là công ty cổ phần, chỉ tiêu này chỉ được trình bày trên BCTC hợp nhất, không trình bày trên BCTC riêng của công ty mẹ.

Lãi suy giảm trên cổ phiếu​
=​
Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông​
-​
Số trích quỹ khen thưởng, phúc lợi​
Số bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ​
+Số lượng cổ phiếu phổ thông dự kiến được phát hành thêm
Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ phiếu phổ thông​
=​
Lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế TNDN​
-​
Các khoản điều chỉnh giảm​
+​
Các khoản điều chỉnh tăng​


(xem Điều 113 mục 3.19; 3.20 – Thông tư 200/2014)
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top