Điểm khác nhau giữa giải thể và phá sản doanh nghiệp

TT Thanh Qúy

Member
Hội viên mới
Giải thể và phá sản doanh nghiệp đều là những phương thức làm chấm dứt sự tồn tại cả về mặt pháp lý lẫn thực tế của doanh nghiệp. Tuy nhiên giải thể và phá sản có những điểm đặc thù riêng biệt.

close.jpg

Khác nhau: Về bản chất và hậu quả pháp lý mang lại có sự khác nhau.

1. Giải thể

a. Người có quyền yêu cầu/ nộp đơn:

- Chủ doanh nghiệp tư nhân;

- Hội đồng thành viên;

- Chủ sở hữu công ty;

- Đại hội đồng cổ đông;

- Tất cả các thành viên hợp danh.

b. Người có quyền ra quyết định

Các đối tượng có quyền yêu cầu có quyền ra quyết định giài thể (chủ doanh nghiệp, đại hội đồng cổ đông…)

c. Văn bản pháp lý

Luật Doanh nghiệp 68/2014/QH13

d. Lý do


Giải thể tự nguyện

- Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;

- Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; của tất cả các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiện hữu hạn; của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.


Giải thể bắt buộc

- Công ty không có đủ số lượng thành viên tối thiểu trong thời hạn 6 tháng liên tục;

- Do bị thu hồi giấy phép kinh doanh.
(Điều 201 Luật Doanh nghiệp)

e. Thứ tự thanh toán tài sản

- Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội và các quyền lợi khác của người lao động

- Nợ thuế;

- Các khoản nợ khác.

f. Hậu quả pháp lý

Bị xóa tên trong sổ đăng ký kinh doanh và chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp.

2. Phá sản

a. Người có quyền yêu cầu/ nộp đơn:

- Chủ doanh nghiệp, chủ tịch hội đồng quản trị/ Hội đồng thành viên;

- Cổ đông/ nhóm cổ đông (từ 20% vốn liên tục trong 06 tháng);

- Công đoàn, người lao động;

- Chủ nợ;

- Người đại diện theo pháp luật;

- Thành viên hợp danh.

b. Người có quyền ra quyết định

Tòa án ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản.

c. Văn bản pháp lý

Luật Phá sản 51/2014/QH13

d. Lý do

Doanh nghiệp bị mất khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn khi chủ nợ có yêu cầu.

e. Thứ tự thanh toán tài sản

- Chi phí phá sản;

- Khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội,

- Bảo hiểm y tế, quyền lợi khác của người lao động

- Khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản nhằm mục đích phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;

- Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước;

- Khoản nợ phải trả cho chủ nợ.

f. Hậu quả pháp lý

Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản vẫn có thể tiếp tục hoạt động nếu một nguời nào đó mua lại toàn bộ doanh nghiệp.

Tài liệu tham khảo:
- Luật Việt Nam;
- Luật doanh nghiệp;
- Luật phá sản.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top