Đề thi học viện tài chính năm 2012 (đợt 1)

amy.Hằng

Member
Hội viên mới
Thấy ACE trong Diễn đàn đang cần đề thi HVTC. Mình share đề thi năm 2012 đợt 1 cho ACE tham khảo.

Chúc mọi người thi đỗ.

---------- Post added at 04:47 ---------- Previous post was at 04:46 ----------

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
ĐỀ THI TUYỂN SINH HỆ LIÊN THÔNG ĐẠI HỌC
KỲ THI THÁNG 5/2012
Môn thi: Kế toán tài chính
( Thời gian làm bài 180 phút)

Câu 1: Trình bày nội dung, cơ sở số liệu và phương pháp lập chỉ tiêu “ Hàng tồn kho”trên Bảng cân đối kế toán giữa niên độ ( Dạng tóm lược)? Cho ví dụ minh họa và lập chỉ tiêu trên tại một doanh nghiệp cho Bảng cân đối kế toán ngày 30/9/N?
Câu 2: Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ( đvt: 1.000đ):
A. số dư ngày 31/3:
TK 155: 42.750 (số lượng: 150)
TK 157: 28.500 (số lượng: 100) (đại lý H)
B. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 4:
1. Xuất kho vật trực tiếp chính dùng cho sản xuất sản phẩm: 90.000
2. Chi phí nhân công trực tiếp: 43.000
3. Chi phí sản xuất chung tập hợp được như sau: chi phí vật liệu quản lý 10.000, chi phí tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng 8.000, chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất 18.000, chi phí tiền điện dùng cho máy móc thiết bị sản xuất 12.000 và cho phục vụ chung ở phân xưởng 2.000, chi phí bằng tiền khác cho các hoạt động ở bộ phận sản xuất 20.000. Trong đó, chi phí sản xuất chung cố định dưới công suất thiết kế là: 5.000.
4. Công ty M ứng trước tiền hàng bằng tiền mặt: 60.000
5. Trong tháng thực tế sản xuất hoàn thành: X1 sản phẩm, trong đó nhập kho: 500 sản phẩm, giao bán ngay cho công ty N thu ngay tiền mặt: X2 sản phẩm, gửi bán ngay cho đại lý H: 100 sản phẩm.
6. Xuất kho 300 sản phẩm gửi bán cho đại lý K và 250 sản phẩm giao bán ( trả) cho công ty M.
7. Đại lý H đã thanh toán tiền hàng cho tất cả số hàng đã nhận bằng TGNH sau khi trừ hoa hồng được hưởng là 5% doanh thu bán hàng (không bao gồm thuế GTGT)
8. CPBH (chưa bao gồm hoa hồng đại lý) và CPQLDN tập hợp được trong tháng là 30.000 và 40.000.
Yêu cầu:
1. Tính toán, xác định và cho số liệu hợp lý vào X1 và X2? Tính giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm sản xuất trong kỳ?
2. Tính toán, xác định kết quả kinh doanh và phản ánh các nghiệp vụ trên (cả các nghiệp vụ kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh) vào Sổ Nhật Ký chung tháng 4.
Tài liệu bổ sung: Không có sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ; Công suất thiết kế của máy móc thiết bị trong tháng là 1.000 sản phẩm; Tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng trả theo sản phẩm gián tiếp; TSCĐ khấu hao theo thời gian; số giờ máy móc thiết bị hoạt động trong kỳ phụ thuộc vào sản lượng; Các khoản chi phí khác trong chi phí sản xuất chung đều thay không thay đổi giữa các kỳ; Tính giá thành phẩm xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ; DN áp dụng đơn giá bán thống nhất(kể cả tại các đại lý) chưa có thuế GTGT là: 350, thuế xuất thuế GTGT là 10%; DN nộp thuế suất 25%, giả thiết lợi nhuận bán hàng bằng lợi nhuận kế toán trước thuế và bằng thu nhập chịu thuế.
Câu 3: Một công ty vận tải mua xăng dầu phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Số lượng xăng mua theo hóa đơn là 1.000 lít với đơn giá mua là 22.000đ/lít (giá mua đã bao gồm thuế GTGT 10%). Khi vận chuyển về đến kho của công ty số lượng xăng nhập kho thực tế là 950 lít.Chi phí vận chuyển xăng là 825.000đ chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Tỷ lệ hao hụt cho phép trong quá trình vận chuyển là 3%. Công ty kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Yêu cầu:
1. Trình bày nội dung các nguyên tắc kế toán cơ bản liên quan đến việc xác định giá trị vật liệu nhập kho do mua ngoài? Công thức xác định giá thực tế vật liệu nhập kho do mua ngoài?
2. Dựa vào công thức trên hãy xác định giá tổng giá và đơn giá thực tế của lượng xăng mà công ty mua vào trong trường hợp trên? Hãy sử dụng các nguyên tắc kế toán để giải thích cho việc xác định giá thực tế vật liệu mua vào trong trường hợp này.
3. Đối với lượng xăng thiếu hụt còn lại, hãy đề xuất các biện pháp xử lý do từng nguyên nhân cụ thể và định khoản kế toán nghiệp vụ trong các trường hợp này?
Câu 4: Tại một doanh nghiệp sản xuất trong năm N phát sinh một nghiệp vụ sau: do tính toán nhầm đó là cho giá trị giá vốn hàng xuất bán (đã xác định tiêu thụ) bị lớn hơn so với thực tế là 100.000đ.
Yêu cầu:
1. Thực hiện các bút toán sửa chữa sai sót trên theo quy định hiện hành.
2. Xác định ảnh hưởng của việc hạch toán sai như trên đến các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinhdoanh năm N của doanh nghiệp? Biết rằng: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.

---------- Post added at 04:51 ---------- Previous post was at 04:47 ----------

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
ĐỀ THI TUYỂN SINH HỆ LIÊN THÔNG ĐẠI HỌC
KỲ THI THÁNG 5/2012​
Môn thi: Nguyên Lý Kế toán
( Thời gian làm bài 180 phút)

Câu 1: Trình bày khái niệm, cách lập và tác dụng của Bảng cân đối Kế toán?
Câu 2: Trình bày nội dung nguyên tắc chung tính giá tài sản? Vận dụng nguyên tắc này để tính giá đối với tài sản cố định hình thành do mua sắm? Cho ví dụ minh họa?
Câu 3: Tại doanh nghiệp X áp dụng hình thức kế toán nhật kí chung, trong kì, có phát sinh nghiệp vụ sau: “ Xuất kho thành phẩm A bán cho công ty Y. Công ty Y chưa thanh toán tiền.”
Yêu cầu: Nghiệp vụ trên được doanh nghiệp X ghi vào các sổ kể toán nào? Ghi theo trình tự như thế nào?
Câu 4: Tại công ty Z, Quý I/N có tài liệu sau: ( đơn vị tính: triệu đồng)
A. Số dư đầu kỳ của các tài khoản kế toán như sau: (Các TK khác có số dư bằng không hoặc không có số dư)
1. TK Tiền gửi NH (112) 2000 6. TK Hao mòn TSCĐ (214) 2.500
2. TK tiền thu của KH (131) 1.000 7. TK phải trả cho người LĐ (334) 500
3. TK nguyên liệu, vật liệu (152) 4.000 8. TK vay dài hạn (341) 5.000
4. TK Thành phẩm ( 155) 12.000 9. TK Nguồn vốn kinh doanh (411) 15.000
5. TK Tài sản cố định HH ( 211) 4.000
Trong đó: Sổ chi tiết thành phẩm A: Số lượng: 100, đơn giá 70, Sổ chi tiết TP B: Số lượng: 200, Đơn giá 25.
B. Trong quý I/N, phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
(1). Xuất kho thành phẩm bán chịu cho khách hàng: Thành phẩm A: số lượng: 60, Đơn giá bán: 100; Thành phẩm B: số lượng: 100, Đơn giá bán: 40.
(2). Tính tiền lương phải trả lao động của bộ phận bán hàng (BH): 300; của bộ phận quản lý doanh nghiệp (QLDN): 250. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ 20% tiền lương tính vào chi phí BH và QLDN.
(3). Trích khấu hao tài sản cố định tính cho bộ phận BH: 350, tính cho bộ phận QLDN: 450.
(4). Chi phí khác bằng tiền gửi ngân hàng của bộ phận BH: 150, của bộ phận QLDN: 100.
(5). Kết chuyển chi phí, doanh thu xác định kết quả kinh doanh trong kì (Xác định kết quả chi tiết theo từng sản phẩm. Biết rằng chi phí BH và QLDN tính hết cho thành phẩm bán trong kì và được phân bổ theo doanh thu bán hàng)
Yêu cầu:
1. Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế nêu trên?
2. Phản ánh các tài liệu đã cho vào sổ Nhật kí – Sổ cái quý I/N, khóa sổ cuối kì?
3. Ghi các sổ chi tiết thành phẩm theo mẫu sổ? Lập bảng chi tiết sổ phát sinh tài khoản thành phẩm? Giải thích cách kiểm tra việc ghi vào các sổ chi tiết đã lập.
4. Lập Bảng cân đối kế toán quý I năm N.






Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích thêm./.
 
Ðề: Đề thi học viện tài chính năm 2012 (đợt 1)

Bạn ơi có đáp án tham khảo k hả bạn????????? Có thì chia sẻ mọi ng xem vs nha
 
Ðề: Đề thi học viện tài chính năm 2012 (đợt 1)

bạn ơi có đáp án thì chia sẻ cho mọi người tham khảo nha. thank
 
Ðề: Đề thi học viện tài chính năm 2012 (đợt 1)

giải đề thi nguyên lý mọi người xem nhé
nv1: A, Ntk 632/ctk 155: 12.000
B, ntk 131: 10.000
Ctk 511:10.000
Sct 511_tpA: sl 60, đg 100, tt 6000
Sct 511_tpB: sl 100, đg 40, tt: 4000
nv2: A,
ntk 641: 300
ntk 642: 250
ctk 334: 550
b,
ntk 641:60
ntk 642:50
ctk 338:110
nv3: Ntk 641: 350
Ntk 642: 450
Ctk 214: 800
nv4: Ntk 641: 150
Ntk 642: 100
Ctk 112: 250
nv5: Ntk 511:10.000
Sct 511_tpA: sl 60, đg 100, tt 6000
Sct 511_tpB: sl 100, đg 40, tt: 4000
Ctk 911: 10.000
B,
Ntk 911: 1710
Ctk 641:860
Sct 641_A: (860x6000)/10.000=516
Sct641_spB: 344
Ctk 642:850
Sct: 642_A: (850x4000)/10.000=340
Sct 642_B: 510
C, dtt = 10.000
Kqkd= 10.000 – 1.710= 8290
ntk 911/ctk 421: 8290
 
Ðề: Đề thi học viện tài chính năm 2012 (đợt 1)

không ai giải bài này seo
 
Ðề: Đề thi học viện tài chính năm 2012 (đợt 1)

mình thấy có rất nhiều bạn đang chuẩn bị thi mà không ai chú tâm vào giải bài nhỉ?
 
Re: Ðề: Đề thi học viện tài chính năm 2012 (đợt 1)

theo mình thấy thì ở nghiệp vụ 1 khi phản ánh giá vốn nên ghi chi tiết theo tưng thành phẩm và ở nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh hình như bạn còn thiếu kết chuyển giá vốn .
giải đề thi nguyên lý mọi người xem nhé
nv1: A, Ntk 632/ctk 155: 12.000
B, ntk 131: 10.000
Ctk 511:10.000
Sct 511_tpA: sl 60, đg 100, tt 6000
Sct 511_tpB: sl 100, đg 40, tt: 4000
nv2: A,
ntk 641: 300
ntk 642: 250
ctk 334: 550
b,
ntk 641:60
ntk 642:50
ctk 338:110
nv3: Ntk 641: 350
Ntk 642: 450
Ctk 214: 800
nv4: Ntk 641: 150
Ntk 642: 100
Ctk 112: 250
nv5: Ntk 511:10.000
Sct 511_tpA: sl 60, đg 100, tt 6000
Sct 511_tpB: sl 100, đg 40, tt: 4000
Ctk 911: 10.000
B,
Ntk 911: 1710
Ctk 641:860
Sct 641_A: (860x6000)/10.000=516
Sct641_spB: 344
Ctk 642:850
Sct: 642_A: (850x4000)/10.000=340
Sct 642_B: 510
C, dtt = 10.000
Kqkd= 10.000 – 1.710= 8290
ntk 911/ctk 421: 8290
 
Ðề: Đề thi học viện tài chính năm 2012 (đợt 1)

Tớ nghĩ đề này chỉ có ý 2 chỗ các khoản phải trích trừ vào chi phí 20%. Như vậy mình nên hiểu là công ty không trích bảo KPCĐ nên khoản 20% này gồm 16% BHXH, 3% BHYT và 1% TCTN.
Giả sử thuế TNDN= 25%, VAT= 10%

NV1: a.Nợ 632 : 6.700
Có TK 155- A: 60x70 = 4200
Có TK 155- B: 100x 25= 2500
b. Nợ TK 131: 11000
Có TK 511-A: 60x 100= 6000
Có TK 511- B: 100 x 40= 4000
Có TK 3331: 1000
NV2: a.Nợ TK 641 : 300
Nợ TK 642: 250
Có TK 334: 550
b. Nợ TK 641: 300x 20% = 60
Nợ TK 642: 250 x 20%= 50
Nợ TK 334: 550x 8.5% = 46.75
Có TK 338 : 156.75
NV3. Nợ TK 641: 350
Nợ TK 642: 450
Có TK 214: 800
NV4. Nợ TK 641: 150
Nợ TK 642: 100
Có TK 112: 250

+ Tổng CFBH= 300+60+150+350= 860
CFBH- A= 860/10000x 6000= 516
CFBH- B= 860- 516= 314
+ Tổng CFQL= 850
CFBH- A= 850/10000x 6000= 510
CFBH- B= 340K


+ KQ kinh doanh
A: Nợ TK 911/ Có TK 632= 4200
Nợ TK 911/ Có TK 641 = 516
Nợ TK 911/ Có TK 642 = 510
Nợ TK 511/ Có TK 911 = 6000
Nợ TK 821/ Có TK 911= ( 6000-4200-516-510)x 25% = 193.5
Nợ TK 911/ Có TK 421 : 580.5

B. Nợ TK 911/ Có TK 632= 2500
Nợ TK 911/ Có TK 641 = 344
Nợ TK 911/ Có TK 642 = 340
Nợ TK 511/ Có TK 911 = 4000
Nợ TK 821/ Có TK 911= ( 4000-2500-344-340)x 25% = 204
Nợ TK 911/ Có TK 421 : 612


+ Bảng cân đối kế toán

TÀI SẢN NGUỒN VỐN
TGNH 17500 PTNLĐ 1003.25
PT KH 12000 Vay DH 5000
NVL 4000 PT khác 156.75
Thành Phẩm 5300 Các khoản PNNSNN 1397.5

TSCĐ HH 4000 Vốn KD 15000
HMTSCĐ ( 3300) LN chưa PP 1192.5

TỔNG 23750 TỔNG 23750​
 
Sửa lần cuối:
Re: Ðề: Đề thi học viện tài chính năm 2012 (đợt 1)

Tớ nghĩ đề này chỉ có ý 2 chỗ các khoản phải trích trừ vào chi phí 20%. Như vậy mình nên hiểu là công ty không trích bảo KPCĐ nên khoản 20% này gồm 16% BHXH, 3% BHYT và 1% TCTN.
Giả sử thuế TNDN= 25%, VAT= 10%

NV1: a.Nợ 632 : 6.700
Có TK 155- A: 60x70 = 4200
Có TK 155- B: 100x 25= 2500
b. Nợ TK 131: 11000
Có TK 511-A: 60x 100= 6000
Có TK 511- B: 100 x 40= 4000
Có TK 3331: 1000
NV2: a.Nợ TK 641 : 300
Nợ TK 642: 250
Có TK 334: 550
b. Nợ TK 641: 300x 20% = 60
Nợ TK 642: 250 x 20%= 50
Nợ TK 334: 550x 8.5% = 46.75
Có TK 338 : 156.75
NV3. Nợ TK 641: 350
Nợ TK 642: 450
Có TK 214: 800
NV4. Nợ TK 641: 150
Nợ TK 642: 100
Có TK 112: 250

+ Tổng CFBH= 300+60+150+350= 860
CFBH- A= 860/10000x 6000= 516
CFBH- B= 860- 516= 314
+ Tổng CFQL= 850
CFBH- A= 850/10000x 6000= 510
CFBH- B= 340K


+ KQ kinh doanh
A: Nợ TK 911/ Có TK 632= 4200
Nợ TK 911/ Có TK 641 = 516
Nợ TK 911/ Có TK 642 = 510
Nợ TK 511/ Có TK 911 = 6000
Nợ TK 821/ Có TK 911= ( 6000-4200-516-510)x 25% = 193.5
Nợ TK 911/ Có TK 421 : 580.5

B. Nợ TK 911/ Có TK 632= 2500
Nợ TK 911/ Có TK 641 = 344
Nợ TK 911/ Có TK 642 = 340
Nợ TK 511/ Có TK 911 = 4000
Nợ TK 821/ Có TK 911= ( 4000-2500-344-340)x 25% = 204
Nợ TK 911/ Có TK 421 : 612


+ Bảng cân đối kế toán

TÀI SẢN NGUỒN VỐN
TGNH 17500 PTNLĐ 1003.25
PT KH 12000 Vay DH 5000
NVL 4000 PT khác 156.75
Thành Phẩm 5300 Các khoản PNNSNN 1397.5

TSCĐ HH 4000 Vốn KD 15000
HMTSCĐ ( 3300) LN chưa PP 1192.5

TỔNG 23750 TỔNG 23750​

Theo mình thì bên nguyên lí chúng ta không cần xét đển thuế thu nhập doanh nghiệp khi xác định kết quả kinh doanh khi định khoản chũng ta bỏ qua các phần thuế
 
Ðề: Đề thi học viện tài chính năm 2012 (đợt 1)

bạn ui mình thấy cô giáo pảo là 641,642 không có chi tiết đâu
 
Ðề: Re: Ðề: Đề thi học viện tài chính năm 2012 (đợt 1)

sao mình cộng mà tổng tài sản có bằng tổng nguồn vốn = 23750 đâu bạn.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top