Đề kiểm tra giữa kỳ Kiểm toán K43 - UEH

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
1. Bên cạnh việc độc lập về tư tưởng, KTV luôn phải duy trì độc lập về hình thức vì:

a. Họ muốn công chúng tin tưởng về tính độc lập trong tư tưởng của họ
b. Họ muốn công chúng có được sự tin tưởng về nghề nghiệp chuyên môn của họ
c. Họ cần phải tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán về phạm vị công việc
d. Tất cả các câu trên đều sai. KTV chỉ cần giữ gìn sự độc lập trong tư tưởng của mình

2. KTV tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng với mục đích chủ yếu là:

a. Để trao đổi trực tiếp với các nhà quản lý về các vấn đề có liên quan đến hệ thống kiểm soát nội bộ
b. Thu thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp để có được cơ sở hợp lý nhằm cho ý kiến về các BCTC
c. Cung cấp cơ sở để đưa ra đề nghị có tính xây dựng trong thư quản lý
d. Xác định nội dung, thời gian và phạm vi của các thử nghiệm kiểm toán

3. Những khái niệm nào là quan trọng trong định nghĩa về kiểm soát nội bộ:

a. KS nội bộ là một quá trình
b. KS nội bô cung cấp một sự bảo đảm hợp lý
c. Con người vận hành hệ thống KS nội bộ
d. Cả 3 khái niệm trên

4. Đối tượng của kiểm toán có thể là:

a. BCTC
b. Tờ khai nộp thuế
c. Quy trình mua hàng
d. Cả ba câu trên

5. Phát biểu nào sau đây không phải là mục đích của kiểm toán BCTC:

a. Phát hiện tất cả các gian lận và sai sót trên BCTC
b. Đảm bảo rằng số liệu trình bày trên BCTC là chính xác
c. Cung cấp sự đảm bảo về sự tồn tại và khả năng quản lý của đơn vị
d. Tất cả ba phát biểu trên đều ko phải là mục đích của kiểm toán BCTC

6. Việc phân tích sơ bộ BCTC để dự đoán các khoản mục có khả năng sai sót cao được kiểm toán thực hiện trong giai đoạn nào của quy trình kiểm toán BCTC?

a. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán
b. Giai đoạn thực hiện kiểm toán
c. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán
d. Không nằm trong giai đoạn nào của quá trình kiểm toán

7. Khi KTV đưa ra ý kiến rằng BCTC trung thực và hợp ký, điều này có nghĩa là KTV đã cung cấp sự đảm bảo hợp lý rằng:

a. BCTC không còn bất kỳ một sai lệch nào
b. BCTC có thể có một số sai lệch nhưng không trọng yếu
c. BCTC chính xác và có thể tin cậy
d. BCTC chứa đựng một số sai lệch, kể cả trọng yếu và không trọng yếu

8. Báo cáo kiểm toán về BCTC chủ yếu phục vụ cho:

a. Công ty kiểm toán
b. Nhà đầu tư
c. Cơ quan quản lý nhà nước
d. Đơn vị được kiểm toán

9. Chọn câu đúng nhất trong các phát biểu sau đây về chuẩn mực kiểm toán:

a. Chuẩn mực kiểm toán chỉ hữu ích cho KTV mà không cần thiết cho người sử dụng kết quả kiểm toán
b. Chuẩn mực kiểm toán là thước đo chất lượng công việc của KTV
c. Chính phủ từng quốc gia phải xây dựng cho quốc gia mình một hệ thống chuẩn mực kiểm toán riêng
d. Cả 3 phát biểu trên đều đúng

10. Xét về mục đích, kiểm toán hoạt động nhằm vào việc:

a. Đánh giá khả năng duy trì hoạt động liên tục và phát triển của một tổ chức
b. Kiểm tra và đánh giá dự tuân thủ các quy định của nhà quản lý ban hành cho hoạt động đó
c. Hoạt động cần thiết để duy trì tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị
d. Kiểm tra và đánh giá về tính hữu hiệu và hiệu quả của 1 hoạt động hay 1 bộ phận để đề xuất cải thiện
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top