Cô cho đề về nhà làm mà khó nuốt quá, có anh chị nào giúp em với hok? tuần sau nộp rùi, huhu...
ĐÂY LÀ CÁI ĐỀ

_______________________________________________________
Một doanh nghiệp sản xuất- thương mại A, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo PP. nhập sau- xuất trước (LIFO), thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm theo đơn đặt hàng, hiện đang có 2 đơn đặt hàng số 1 và 2. Đồng thời, doanh nghiệp sản xuất 2 sản phẩm X1,X2 và, Y. Qui trình SX sản phẩm X1, X2 sử dụng chung một loại nguyên vật liệu, cùng dây chuyền SX {Tính giá thành theo hệ số (Hệ số của X1 = 0,8; X2 = 1,2)}, còn sản xuất sản phẩm Y phải qua 3 công đoạn là Y1,Y2 và Y3.
Trong tháng 11, có các tài liệu sau:
I- Số dư đầu kỳ:
1. TK.154: 327.500.000 đ, chi tiết: (Không đổi)
Khoản mục chi phí__________Đơn đặt hàng số 1_________Đơn đặt hàng số 2
Chi phí NVL trực tiếp:...............120.000.000
Chi phí NVL trực tiếp (Y1) : ...........................................77.500.000
Chi phí NVL trực tiếp (Y2) : ...........................................70.000.000
Chi phí NVL trực tiếp (Y3) : ...........................................60.000.000
Tổng cộng :........120.000.000 ..........................207.500.000
1. TK.152: 28.000.000 đ (1.000 kg nguyên vật liệu chính K).
II- Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Mua 5.000 kg nguyên vật liệu chính K, đơn giá chưa thuế là 31.000 đ/kg, tỷ lệ thuế GTGT là 10%, doanh nghiệp trả 60% trên tồng thanh toán bằng tiền mặt cho người bán T.
2. Xuất kho 3.000 kg NVL chính K để SX SP X theo Đơn đặt hàng số 1.
3. Mua trả bằng tiền mặt và xuất thẳng cho PX để SX SP X theo Đơn đặt hàng số 1, với số lượng 5.000 kg vật liệu phụ, giá chưa thuế 10.000 đ/kg, tỷ lệ thuế GTGT là 10%.
4. Xuất kho vật liệu phụ để SX SP của đơn đặt hàng 2: 40.000.000 đ (Y1), phục vụ việc sữa chữa thường xuyên máy móc thiết bị của phân xưởng SX là 24.000.000đ.
5. Xuất kho 2.000 kg NVL chính K để SX SP Y theo Đơn đặt hàng số 2.
6. Xuất công cụ dụng cụ theo giá thực tế dùng ở phân xưởng SXSP Y: 2.500.000 đ (loại phân bổ 1 lần), 4.000.000 đ (loại phân bổ 2 lần) bắt đầu tính vào chi phí từ kỳ này.
7. Phân bổ kỳ này loại CCDC xuất dùng từ tháng trước ở phân xưởng SX sản phẩm X là 5.600.000 đ (Phân bổ ngắn hạn).
8. Tiền lương phải trả cho công nhân SX SP ở đơn đặt hàng số 1 là 66.000.000 đ, công nhân SX SP đơn đặt hàng số 2 là: CĐ(Y1): 66.000.000 đ, CĐ(Y2): 46.000.000 đ, CĐ(Y3): 26.000.000 đ, nhân viên phân xưởng X: 26.000.000 đ, nhân viên quản lý CĐ(Y1): 24.000.000 đ, nhân viên quản lý CĐ(Y2): 22.000.000đ, nhân viên quản lý CĐ(Y3): 20.000.000 đ.
9. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo tỉ lệ qui định hện nay.
10. Chi phí điện mua ngoài chưa trả tiền dùng để SX SP X theo Đơn đặt hàng số 1 với giá chưa có thuế: 56.000.000 đ, thuế suất GTGT là 10%.
11. Chi phí điện mua ngoài chưa trả tiền dùng để SX SP X theo Đơn đặt hàng số 2 với giá chưa có thuế: 36.000.000 đ, thuế suất GTGT là 10%.
12. Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng SX SP X theo Đơn đặt hàng số 1 là 41.000.000 đ, SP Y theo Đơn đặt hàng số 2 là 28.000.000 đ.
13. Trích trước tiền lương nghỉ phép cuả công nhân SX sản phẩm X và Y theo tỷ lệ 2% trên tổng tiền lương phải trả trong kỳ.
14. Chi tiền mặt sửa chữa nhỏ một máy SX sản phẩm X giá chưa thuế là 9.600.000đ, thuế GTGT là 10%.
15. Trích trước chi phí sửa chữa lớn máy móc thiết bị phục vụ SX sản phẩm Y theo dự toán 8.000.000 đ.
16. Cuối tháng đơn đặt hàng số 1 đã hoàn thành và nhập kho 10 SP X1 và 20 SP X2. Đơn đặt hàng số 2 còn dở dang.
Yêu cầu
1. Tính giá thành đơn đặt hàng số 1. Biết rằng:
2. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ chữ T tài khoản.
3. Lập bảng tính giá thành cho sản phẩm X1 và X2.
4. Tính giá trị còn dở dang cuối kỳ cho từng công đoạn ở PX sản xuất sản phẩm Y.
Tài liệu bổ sung
Phế liệu thu hồi từ sản xuất: SX SP X: 1.200.000 đ.
Chi phí SX chung phân bổ (SP Y) theo tiền lương của công nhân SX.
___________________________________________________________________
EM xin cảm ơn !! hic hic... cứu em với
ĐÂY LÀ CÁI ĐỀ


_______________________________________________________
Một doanh nghiệp sản xuất- thương mại A, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo PP. nhập sau- xuất trước (LIFO), thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm theo đơn đặt hàng, hiện đang có 2 đơn đặt hàng số 1 và 2. Đồng thời, doanh nghiệp sản xuất 2 sản phẩm X1,X2 và, Y. Qui trình SX sản phẩm X1, X2 sử dụng chung một loại nguyên vật liệu, cùng dây chuyền SX {Tính giá thành theo hệ số (Hệ số của X1 = 0,8; X2 = 1,2)}, còn sản xuất sản phẩm Y phải qua 3 công đoạn là Y1,Y2 và Y3.
Trong tháng 11, có các tài liệu sau:
I- Số dư đầu kỳ:
1. TK.154: 327.500.000 đ, chi tiết: (Không đổi)
Khoản mục chi phí__________Đơn đặt hàng số 1_________Đơn đặt hàng số 2
Chi phí NVL trực tiếp:...............120.000.000
Chi phí NVL trực tiếp (Y1) : ...........................................77.500.000
Chi phí NVL trực tiếp (Y2) : ...........................................70.000.000
Chi phí NVL trực tiếp (Y3) : ...........................................60.000.000
Tổng cộng :........120.000.000 ..........................207.500.000
1. TK.152: 28.000.000 đ (1.000 kg nguyên vật liệu chính K).
II- Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Mua 5.000 kg nguyên vật liệu chính K, đơn giá chưa thuế là 31.000 đ/kg, tỷ lệ thuế GTGT là 10%, doanh nghiệp trả 60% trên tồng thanh toán bằng tiền mặt cho người bán T.
2. Xuất kho 3.000 kg NVL chính K để SX SP X theo Đơn đặt hàng số 1.
3. Mua trả bằng tiền mặt và xuất thẳng cho PX để SX SP X theo Đơn đặt hàng số 1, với số lượng 5.000 kg vật liệu phụ, giá chưa thuế 10.000 đ/kg, tỷ lệ thuế GTGT là 10%.
4. Xuất kho vật liệu phụ để SX SP của đơn đặt hàng 2: 40.000.000 đ (Y1), phục vụ việc sữa chữa thường xuyên máy móc thiết bị của phân xưởng SX là 24.000.000đ.
5. Xuất kho 2.000 kg NVL chính K để SX SP Y theo Đơn đặt hàng số 2.
6. Xuất công cụ dụng cụ theo giá thực tế dùng ở phân xưởng SXSP Y: 2.500.000 đ (loại phân bổ 1 lần), 4.000.000 đ (loại phân bổ 2 lần) bắt đầu tính vào chi phí từ kỳ này.
7. Phân bổ kỳ này loại CCDC xuất dùng từ tháng trước ở phân xưởng SX sản phẩm X là 5.600.000 đ (Phân bổ ngắn hạn).
8. Tiền lương phải trả cho công nhân SX SP ở đơn đặt hàng số 1 là 66.000.000 đ, công nhân SX SP đơn đặt hàng số 2 là: CĐ(Y1): 66.000.000 đ, CĐ(Y2): 46.000.000 đ, CĐ(Y3): 26.000.000 đ, nhân viên phân xưởng X: 26.000.000 đ, nhân viên quản lý CĐ(Y1): 24.000.000 đ, nhân viên quản lý CĐ(Y2): 22.000.000đ, nhân viên quản lý CĐ(Y3): 20.000.000 đ.
9. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo tỉ lệ qui định hện nay.
10. Chi phí điện mua ngoài chưa trả tiền dùng để SX SP X theo Đơn đặt hàng số 1 với giá chưa có thuế: 56.000.000 đ, thuế suất GTGT là 10%.
11. Chi phí điện mua ngoài chưa trả tiền dùng để SX SP X theo Đơn đặt hàng số 2 với giá chưa có thuế: 36.000.000 đ, thuế suất GTGT là 10%.
12. Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng SX SP X theo Đơn đặt hàng số 1 là 41.000.000 đ, SP Y theo Đơn đặt hàng số 2 là 28.000.000 đ.
13. Trích trước tiền lương nghỉ phép cuả công nhân SX sản phẩm X và Y theo tỷ lệ 2% trên tổng tiền lương phải trả trong kỳ.
14. Chi tiền mặt sửa chữa nhỏ một máy SX sản phẩm X giá chưa thuế là 9.600.000đ, thuế GTGT là 10%.
15. Trích trước chi phí sửa chữa lớn máy móc thiết bị phục vụ SX sản phẩm Y theo dự toán 8.000.000 đ.
16. Cuối tháng đơn đặt hàng số 1 đã hoàn thành và nhập kho 10 SP X1 và 20 SP X2. Đơn đặt hàng số 2 còn dở dang.
Yêu cầu
1. Tính giá thành đơn đặt hàng số 1. Biết rằng:
2. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ chữ T tài khoản.
3. Lập bảng tính giá thành cho sản phẩm X1 và X2.
4. Tính giá trị còn dở dang cuối kỳ cho từng công đoạn ở PX sản xuất sản phẩm Y.
Tài liệu bổ sung
Phế liệu thu hồi từ sản xuất: SX SP X: 1.200.000 đ.
Chi phí SX chung phân bổ (SP Y) theo tiền lương của công nhân SX.
___________________________________________________________________
EM xin cảm ơn !! hic hic... cứu em với
