Chiết khấu thanh toán là khoản giảm trừ doanh thu hay là khoản chi phí

Ðề: Chiết khấu thanh toán là khoản giảm trừ doanh thu hay là khoản chi phí

Các bạn xem lại các văn bản hướng dẫn về chiết khấu thanh toán nhé- nói chung tất cả đều nhất quán:
+ QĐ 149 năm 2001 về chuẩn mực 14 Doanh thu và TN khác
+ TT89/2002/TT-BTC hướng dẫn chuẩn mực 14
+ QĐ 15/2006 về chế độ kế toán DN

Rõ ràng là chiết khấu thanh toán đưa vào TK 635 (nếu đơn vị phải chi ra) hoặc 515 (nếu đơn vị thu vào từ khách hàng).
 
Ðề: Chiết khấu thanh toán là khoản giảm trừ doanh thu hay là khoản chi phí

Thắc mắc của các bạn khi đọc chuẩn mực về doanh thu và thu nhập là hoàn toàn đúng. Tuy nhiên, cụm từ đó đã được bỏ trong đính chính của thông tư số 89/2002/TT-BTC hướng dẫn kế toán thực hiện 4 chuẩn mực kế toán ban hành theo QĐ 149.
Bạn xem lại nhé
 
Ðề: Chiết khấu thanh toán là khoản giảm trừ doanh thu hay là khoản chi phí

Mình góp ý với nhé:
bên mình thường mua hàng và có đủ tiền thì mình thanh toán sớm và dĩ nhiên được hưởng CKTT và lúc đó mình sẽ Đk là n331 và c515. Còn bên bán thì ho sẽ đưa vào cp tài chính thôi.
Mà bên mình vừa kiểm toán rồi nên ko vấn đề gì cả. cả nhà cứ hạch toán như vậy nhé ko sai đâu.
 
Ðề: Chiết khấu thanh toán là khoản giảm trừ doanh thu hay là khoản chi phí

từ tưuớc tới giờ mình vẫn đưa chiết khấu thanh toán vào chi phí hoặc doanh thu tài chính.và thực hành đúng theo quyết định 15/2006 của bộ tài chính.
 
Ðề: Chiết khấu thanh toán là khoản giảm trừ doanh thu hay là khoản chi phí

Thê là ai cũng đưa ra lý lẽ cũng dựa vào thông tư nghị dịnh thế này, thế có ai giải thích giúp em là nó là giảm trừ doanh thu hay chi phí ko. Đọc một hồi mà em vẫn ko hiểu gì cả à
 
Ðề: Chiết khấu thanh toán là khoản giảm trừ doanh thu hay là khoản chi phí

quyết định 15 thì chiết khấu đó là khoản giảm trừ doanh thu và giảm giá trị mua hàng.
quyết đinh 48 thì đó là khoản chi phí tc và doanh thu tc.
sở dĩ có mâu thuẫn ở đây là do quy mô doanh nghiệp và tính chất kế toán nên có hai khái niệm khác nhau.
Theo [you] nghĩ thế nào?
Theo minh thì chiết khấu thanh toán là khoản chi phí hoac doanh thu hoat dong tài chính hạch toán vào TK 635 hoặc 515 ( tùy trường hợp được DN thực hiện chiết khấu hoặc nhận chiết khấu thanh toán)
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Chiết khấu thanh toán là khoản giảm trừ doanh thu hay là khoản chi phí

theo mình trong cả quãng thời gian học cũng như đã đi làm thì khoản triết khấu thanh toán luôn được thầy cô dậy là một khoản chi phí nếu doanh nghiệp mình là doanh nghiệp bán hàng khoản triết khấu đó sẽ được ghi nợ tk635, còn nếu là doanh thu hoạt động tài chính thì thuộc doanh nghiệp đi mua hàng có tk 515. các bạn cùng tham khảo.
 
Ðề: Chiết khấu thanh toán là khoản giảm trừ doanh thu hay là khoản chi phí

theo mình trong cả quãng thời gian học cũng như đã đi làm thì khoản triết khấu thanh toán luôn được thầy cô dậy là một khoản chi phí nếu doanh nghiệp mình là doanh nghiệp bán hàng khoản triết khấu đó sẽ được ghi nợ tk635, còn nếu là doanh thu hoạt động tài chính thì thuộc doanh nghiệp đi mua hàng có tk 515. các bạn cùng tham khảo.

yeah, mình đồng ý luôn
Chiết khấu thanh toán thì hạch toán vào 635
Chỉ có chiết khấu thương mại mới hạch toán vào 521 thôi
Mọi người có đồng ý với mình không? Chắc là đống ý nhỉ?
:xinloinhe::xinloinhe::xinloinhe::xinloinhe:
 
Ðề: Chiết khấu thanh toán là khoản giảm trừ doanh thu hay là khoản chi phí

Thê là ai cũng đưa ra lý lẽ cũng dựa vào thông tư nghị dịnh thế này, thế có ai giải thích giúp em là nó là giảm trừ doanh thu hay chi phí ko. Đọc một hồi mà em vẫn ko hiểu gì cả à

chiết khấu thanh toán là một khoản chi phí. Hạch toán vào tk 635
 
Ðề: Chiết khấu thanh toán là khoản giảm trừ doanh thu hay là khoản chi phí

theo mình chiết khấu thanh toán là 1 khoản giảm trừ doanh thu là đúng bởi nếu như nó là 1 khoản giảm trừ chi phí thì tại sao khi xác định nguyên giá của tài sản lại không giảm trừ chiết khấu thanh toán mà chỉ giảm trừ chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua.

ban xem lại lý thuyết đi nhé
chiết khấu thanh toán đối với người mua duơc cho là doanh thu tài chính. chiết khâu thanh toán bản chất là do người mua thanh toán tiền hàng sớm trong khoảng thời gian mà người bán đề ra thì được huỏng chiết khấu.vi dụ người bán ra văn bản quy định thanh toán trong vòng 10 ngày thị được chiết khấu 1%, trong vòng 20 ngày thị được chiết khấu 2%.
vì thế thay vì trả tiền cho người bán trong thời gian hưởng chiết khấu thì người mua có thể gửi ngân hàng thu lãi nên đối với người mua nó là doanh thu tài chính
đối với người bán họ ra hình thức khuyến mãi này nhằm mục đích là khuyến khích nguòi mua thanh toán tiền hàng sớm để có thểb quay vòng vốn nhanh hơn thay vì phải vay ngân hàng đẻ đầu tư vào sx vì thế nó được coi là chi phí tài chính của công ty
chúc bạn thành công
:tungtang:
 
Ðề: Chiết khấu thanh toán là khoản giảm trừ doanh thu hay là khoản chi phí

tôi khái quát lại định nghĩa để các bạn có thể phân biệt đựơc khái niệm Chiết khấu thương mại, Hàng bán bị trả lại, Giảm giá hàng bán và Chiết khấu thanh toán.



Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.


Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.

Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm tiền cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.



1. Chiết khấu thương mại

Tài khoản sử dụng: 521



Nội dung: phản ánh chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc thanh toán cho người mua hàng do họ đã mua hàng, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.

Cách hạch toán:

- Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã quy định.

- Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm vào giá bán trên “Hóa đơn (GTGT)” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng.


VD: Hóa đơn GTGT xuất tháng 4 ghi:
Sản phẩm A : 1.000 cái – 1.000.000 đ
Sản phẩm B: 500 cái – 750.000 đ
CKTM tháng 3: 10 sản phẩm A và 3 sản phẩm B tương đương: 10.000+4.500=14.500 đ

Thành tiền: 1.000.000+750.000-14.500=1.735.500
Thuế 10%: 173.550

Tổng cộng: 1.909.050


Bên bán:


- Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 521 – 14.500

Nợ TK 3331 – 1.450

Có TK 131 – 15.950


- Phản ảnh doanh thu
Nợ TK 131 – 1.925.000
Có TK 511 – 1.750.000
Có TK 3331 – 175.000


- Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hóa đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào Tài khoản 521.
Xuất hoá đơn chiết khấu thương mại cho khách hàng:
Nợ TK 521
Nợ TK 3331
Có TK 131

- Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã khấu trừ chiết khấu thương mại
Xuất hoá đơn theo giá đã giảm và ghi doanh thu (không hạch toán qua 521):
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331

Bên bán phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại đã thực hiện cho từng khách hàng và từng loại hàng bán như: bán hàng (sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ.

Theo các trường hợp trên, bên mua sẽ hạch toán:

a. Nếu bên mua phân bổ được vào giá trị hàng hóa mua vào:
Nợ TK 156-giá trị từng mặt hàng đã giảm theo tỷ lệ chiết khấu
Nợ TK 133
Có TK 331-Giá trị đã giảm theo chiết khấu.

b. Nếu không thể phân bổ giá trị chiết khấu thương mại do hàng hoá đã xuất kho hết….thì có thể ghi (số theo ví dụ trên)


- Phản ảnh hàng hoá nhập vào kho :
Nợ TK 156- 250
Nợ TK 133- 22,5
Có TK 331- 272,5


- Phản ảnh số chiết khấu
Nợ TK 331-25
Có TK 632-25



2. Hàng bán bị trả lại



Tài khoản sử dụng: 531

Nội dung: Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thu, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.

Bên mua cần xuất hoá đơn để trả lại hàng bên bán. (đơn giá xuất phải đúng theo đơn giá mua trên hóa đơn mua vào)

Trình tự hạch toán và xuất hóa đơn:

Bên mua:

Xuất hóa đơn trả hàng và kê vào bảng kê 03-GTGT (nếu xuất trả hàng trong cùng kỳ) hoặc kê vào bảng 02A (nếu xuất trả hàng khác kỳ)
Nợ TK331
Có TK 156
Có TK 1331

Bên bán:


Kê tờ hóa đơn của bên bán vào bảng kê 02-GTGT (nếu xuất trả hàng trong cùng kỳ) hoặc kê vào bảng 02A (nếu hàng trả hàng khác kỳ)
Nợ TK 531
Nợ TK 3331
Có TK 131

3. Gỉam giá hàng bán



Tài khoản sử dụng: 532

Bên bán sẽ xuất hóa đơn giảm giá cho số lương hàng kém chất lượng

Bên bán:
Nợ TK 532
Nợ TK 3331
Có TK 131
Nếu giảm giá trong cùng kỳ thì tờ hóa đơn này sẽ được kê vào bảng kê 02GTGT với số âm.
Nếu giảm giá khác kỳ thì tờ hóa đơn này sẽ ghi vào bảng kê 02A, lên tờ khai thuế ở mục điều chỉnh giảm thuế GTGT đầu ra.

Bên mua:
Nợ TK 331
Có TK 156
Có TK 133
Nếu giảm giá trong cùng kỳ thì tờ hóa đơn này sẽ được kê vào bảng kê 03GTGT với số âm.
Nếu giảm giá khác kỳ thì tờ hóa đơn này sẽ ghi vào bảng kê 02A, lên tờ khai thuế ở mục điều chỉnh giảm thuế GTGT đầu vào.


4. Chiết khấu thanh tóan

Tài khoản sử dụng: 515 hợăc 635



Không lập hóa đơn, chỉ căn cứ chính sách bán hàng, chứng từ thu (bên mua), chứng từ chi (bên bán) để hạch toán

Bên mua:
Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp thuận, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

Bên bán:
Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hoá, dịch vụ được hưởng, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có các TK 131, 111, 112,...:tinhtuong:

Còn trong hạch toán kế toán, chiết khấu thanh toán được hạch toán vào TK 515, doanh thu hoạt động tài chính. Còn chiết khấu thương mại được hạch toán vào TK 521. trường hợp người mua hàng mua nhiều lần mới đạt được lượng hàng được hưởng chiết khấu thì được giảm trừ trực tiếp trên hoá đơn bán hàng và bù trừ trên công nợ.
Vậy: Chiết khấu thương mại là khoản được hạch toán vào chi phí, còn chiết khấu thanh toán là khoản được hạch toán vào doanh thu.
 
Ðề: Chiết khấu thanh toán là khoản giảm trừ doanh thu hay là khoản chi phí

chiết khấu thanh toán là chi phi hoạt động tài chính, là doanh thu hoạt động tài chính:
Khi mình là kế toán bên bán thì chiết khấu thanh toán là khoản chi hí hoạt động tài chính.
Khi mình là kế toán bên mua thì chiết khấu thanh toán là khoản doanh thu hoat động tài chính
 
Ðề: Chiết khấu thanh toán là khoản giảm trừ doanh thu hay là khoản chi phí

Chiết khấu thanh toán là khoản chi phí
 
Ðề: Chiết khấu thanh toán là khoản giảm trừ doanh thu hay là khoản chi phí

chiết khấu thanh toán bên bán thì cho vào TK 635, bên mua được hưởng thì cho vào TK 515.
Chiết khấu thương mại là khoản giảm trừ doanh thu.
 
Doanh thu tính thuế TNDN và doanh thu kế toán có định nghĩa riêng của nó.
Bạn đang nói về doanh thu nào?
 
Re: Ðề: Chiết khấu thanh toán là khoản giảm trừ doanh thu hay là khoản chi phí

Nếu là 811 thì không đúng rồi, mình thành viên mới không rõ lắm nhung theo mình thì không phải 811 đâu
 
Ðề: Chiết khấu thanh toán là khoản giảm trừ doanh thu hay là khoản chi phí

Mình nghĩ chiết khấu thanh toán mà doanh nghiệp mình trích cho khách hàng thì cho vào Chi phí, thực chất đó là một tỷ lệ % nhất định mà doanh nghiệp mình trích cho khách hàng vì thanhh toán sớm, ghi nhận nợ TK635
 
1Chiết khấu thanh toán :
a.Đối với công ty mình chiết khấu cho khách hàng khi họ thanh toán nợ trước hạn thanh toán, thì khoản chiết khấu đó đưa vào chi phí tài chính 635.
định khoản như sau:
N111,112
N635
C131
b.Còn khi công ty mình đi mua hàng, mà được chiếu khấu thanh toán thì đưa vào doanh thu tài chính 515
N331
C111,112
C515
Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại là nững khoản giảm trừ doanh thu để tạo ra doanh thu thuần thôi.
 
Ðề: Chiết khấu thanh toán là khoản giảm trừ doanh thu hay là khoản chi phí

Theo mình thì khoản Chiết khấu thanh toán này được tính vào chi phí tài chính 635, vì đây là khoản mà mình giảm cho người mua khi họ thanh toán trước số tiền nợ theo hợp đồng, và khoản này không ảnh hưởng tới giá vốn và được giảm ngoài hóa đơn.
 
Ðề: Chiết khấu thanh toán là khoản giảm trừ doanh thu hay là khoản chi phí

Theo mình thì CKTT là một khoản chi phí khi mình cho bên mua hàng hưởng khi họ mua hàng (Trường ợp họ thanh toán cho mình trước thời hạn quy định trong hợddoongdf)
ĐK: Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 131
Còn kho mình mua hang mà bên bán cho hưởng CKTT thi đó là một khảon doanh thu hoạt động tài chính đuwocjw hạch toán
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 515
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top