Chi phí bảo hành cho công trình

ruachip1990

Member
Hội viên mới
Khi công trình xây dựng hoàn thành đã bàn giao cho CĐT chi phí bảo hành CĐT giữ lại HT sao???

Theo QĐ 15 thì toàn nói về chi phí bảo hành do đơn vị Xây dựng dự kiến trích trước HT vào 352. Nhưng ở trên là số tiền chi phí bảo hành do CĐT giữ ( trừ lúc thanh toán công trình á! ) ??? Các bác giúp em với!
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Chi phí bảo hành cho công trình

Khi công trình xây dựng hoàn thành đã bàn giao cho CĐT chi phí bảo hành CĐT giữ lại HT sao???

Theo QĐ 15 thì toàn nói về chi phí bảo hành do đơn vị Xây dựng dự kiến trích trước HT vào 352. Nhưng ở trên là số tiền chi phí bảo hành do CĐT giữ ( trừ lúc thanh toán công trình á! ) ??? Các bác giúp em với!

Có 2 nội dung liên quan đến bảo hành:
1. Tiền bảo hành, do chủ đầu tư giữ lại, chưa thanh toán cho đơn vi thi công, do đó đứng về phía đơn vị thi công, số tiền đó nằm ơ TK 131
2. Chi phí bảo hành : hạch toán Nợ 6277/ Có 352 và khi đã ghi vào 6277 thi sẽ kết chuyền vào 154 và 632 , làm tăng chi phí, tăng giá vốn công trình.Mục đích là để tạo nguồn phải trả, dùng để chi cho những chi phí phát sinh sau này trong thời hạn bảo hành
 
Ðề: Chi phí bảo hành cho công trình

Có 2 nội dung liên quan đến bảo hành:
1. Tiền bảo hành, do chủ đầu tư giữ lại, chưa thanh toán cho đơn vi thi công, do đó đứng về phía đơn vị thi công, số tiền đó nằm ơ TK 131
2. Chi phí bảo hành : hạch toán Nợ 6277/ Có 352 và khi đã ghi vào 6277 thi sẽ kết chuyền vào 154 và 632 , làm tăng chi phí, tăng giá vốn công trình.Mục đích là để tạo nguồn phải trả, dùng để chi cho những chi phí phát sinh sau này trong thời hạn bảo hành

Rùa biết là tiền bảo hành do CĐT giữ HT: Nợ 131 Nhưng Có TK nào???
 
Ðề: Chi phí bảo hành cho công trình

Nợ 131
Có 511
Có 3331

Đồng ý với cách định khoản này, số tiền mà chủ đầu tư trả khi quyết toán công trình thì cho vào Nợ TK 112, tiền bảo hành là khoản phải thu của khách hàng thì cho vào Nợ 131.
 
Ðề: Chi phí bảo hành cho công trình

Có 2 nội dung liên quan đến bảo hành:
2. Chi phí bảo hành : hạch toán Nợ 6277/ Có 352 và khi đã ghi vào 6277 thi sẽ kết chuyền vào 154 và 632 , làm tăng chi phí, tăng giá vốn công trình.Mục đích là để tạo nguồn phải trả, dùng để chi cho những chi phí phát sinh sau này trong thời hạn bảo hành

Cho Rùa hỏi chút: Màu đỏ ấy là kể cả chi phí trích trước có nhỏ hoặc lớn hơn giá trị bảo hành cũng kết chuyển sang 632 hả??? Hay khi:

+ Chi phí bảo hành > số đã trích : Nợ 632/ Có 154
+ Chi phí bảo hành < số đã trích : Nợ 352/ Có 711


---------- Post added at 06:56 PM ---------- Previous post was at 06:42 PM ----------

Đồng ý với cách định khoản này, số tiền mà chủ đầu tư trả khi quyết toán công trình thì cho vào Nợ TK 112, tiền bảo hành là khoản phải thu của khách hàng thì cho vào Nợ 131.

Giả sử trị giá công trình ước tính là 110tr ( bao gồm cả thuế 10%)
- Khách hàng ứng trước số tiền phải trả 30% cho đơn vị thi công HT Nợ 112/ Có 131: 33tr

- Khách hàng ứng trước lần thứ 2 30% HT: Nợ 112/ Có 131: 33tr

- Khách hàng thanh toán nốt số còn lại 40% HT: Nợ 112/ Có 131: 38.5tr ( 5.5 tr khách hàng giữ lại làm chi bảo hành cho công trình).

- Sau đó HT bút toán phản ánh DT cho toàn bộ công trình:

Nợ 131: 110 tr
Có 511: 100 tr
Có 333: 10 tr

- Khách hàng trả lại chi phí bảo hành HT:

Nợ 111, 112/ Có 131: 5.5 tr

Toàn bộ quá trình thanh toán một công trình với trường hợp KH tạm ứng và có giữ chi phí bảo hành là như thế đúng không các bồ???
 
Ðề: Chi phí bảo hành cho công trình

Vấn đề này hay wa. bạn nào có thể nói rõ cho mình hiểu thêm về phần chi phí bảo trích trước và sau khi bảo hành :
"..2. Chi phí bảo hành : hạch toán Nợ 6277/ Có 352 và khi đã ghi vào 6277 thi sẽ kết chuyền vào 154 và 632 , làm tăng chi phí, tăng giá vốn công trình.Mục đích là để tạo nguồn phải trả, dùng để chi cho những chi phí phát sinh sau này trong thời hạn bảo hành ..."
Bên mình làm theo QĐ 48 nên không có hạch toán vào TK353 mà đưa thẳng vào TK154 k/c về 632 khi khách hàng chưa trả tiền BH thì cũng coi như là nợ tiền hàng thôi không ảnh hưởng gì tới GVHB cả.
Thank you very much!
 
Ðề: Chi phí bảo hành cho công trình

Vấn đề này hay wa. bạn nào có thể nói rõ cho mình hiểu thêm về phần chi phí bảo trích trước và sau khi bảo hành :
"..2. Chi phí bảo hành : hạch toán Nợ 6277/ Có 352 và khi đã ghi vào 6277 thi sẽ kết chuyền vào 154 và 632 , làm tăng chi phí, tăng giá vốn công trình.Mục đích là để tạo nguồn phải trả, dùng để chi cho những chi phí phát sinh sau này trong thời hạn bảo hành ..."
Bên mình làm theo QĐ 48 nên không có hạch toán vào TK353 mà đưa thẳng vào TK154 k/c về 632 khi khách hàng chưa trả tiền BH thì cũng coi như là nợ tiền hàng thôi không ảnh hưởng gì tới GVHB cả.
Thank you very much!

Chỗ màu đỏ là 352 chứ nhỉ???

Theo như Rùa hiểu ấy thì TK 352 là số dự phòng trích trước nếu thấy sự rủi ro của công trình mình đang bảo hành cao. Như là 1 số khoản trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân TT sản xuất hay trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ.
Đối với QĐ 48 thì phần dự phòng trích trước HT thẳng vào: Nợ 154/ Có 352

Khi phát sinh chi phí bảo hành: Nợ 154/ Có 111

Khi hết thời hạn bảo hành kết chuyển: Nợ 352/ Có 154

Nếu chi phí bảo hành > số đã trích : Nợ 632/ Có 154

Nếu chi phí bảo hành < số đã trích : Nợ 352/ Có 711


.........nợ tiền hàng thôi không ảnh hưởng gì tới GVHB cả.

Khi quyết toán xong hết rồi mà có phát sinh chi phí bảo hành bạn không đưa vào GV thì đưa vào đâu??? Kể cả khi khách hàng giữ lại chi phí bảo hành. Nhưng thực tế chi phí phát sinh lớn hơn chi phí bảo hành KH giữ thì khoản chênh lệch đó bạn HT vào TK nào??? Vẫn liên quan đến GV chứ??? ( Rùa HT chênh lệch đó vào GV nên vẫn thấy liên quan)
 
Ðề: Chi phí bảo hành cho công trình

Tài liệu dạy kế toán xây dựng của TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN DANIEL nói:
1. Doanh thu xây dựng:
Nợ 131
Có 5112
Có 33311

2. Chủ đầu tư thanh toán, trả trước cũng như trả sau
Nợ 1111, 1121
Có 131

3. Chi phí công trình :
Nợ 621/ Có TK liên quan
Nợ 622/ Có TK liên quan
Nợ 623 / Có TK liên quan
Nơ 627 / Có TK liên quan
( trong đó có chi phí dự phòng phải trả_ Trích chi phí bào hành Nơ 6277/ Có 352)
Khi công trình hoàn thành, hạch toán kết chuyền
Nợ 154/ Có 621, 622, 623, 627

Nếu doanh nghiệp hạch toán theo quyết định 48 thi bỏ qua các TK 621, 622, 623, 627, mà chi phí hạch toán vào Nợ 154

4. Chi phí phát sinh bào hành công trình:
Trong thời gian bào hành, công trình phát sinh sửa chữa, hạch toán như chi phí phát sinh_ Kế toán mở số theo dõi chi tiết
Hết thời giàn bào hành:
Sẽ có 2 trường hợp:

4a.Chi phí bảo hành > dự phòng đã trích:
Nợ 352/ Có 154 : đúng số dự phòng
Nợ 632/ Có 154 : số chi phí > số dự phòng đã trích

4b. Chi phí bảo hành < dự phòng đã trích
Nợ 352/ Có 154 : Số chi phí bảo hành phát sinh
Nợ 352/ Có 711 : số dự phòng còn lại ( số đã trích - chi phí bảo hành)

Lưu ý: các chi phí bảo hành phát sinh cũng được xem xét. loại trừ khi quyết toán thuế TNDN theo Thông tư 130
 
Sửa lần cuối:

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top