Ðề: Cần chuẩn bị những gì để sửa chữa nhà xưởng đi thuê
Căn cứ:
- Hợp đồng thuê nhà xưởng có hoá đơn về việc thuê nhà xưởng.
- Nội dung hợp đồng: bên thuê chịu trách nhiệm sửa chữa nhà xưởng. Khi đó bên đơn vị bạn được quyền lấy chi phí sửa chữa nhà xưởng một cách hợp pháp.
- Biên bản kiểm tra hiện trường: nêu các lý do hư hại, biện pháp khắc phục sữa chữa
- Quyết định phê duyệt kinh phí sữa chữa
TH 1: NẾU LÀ BÊN EM GIAO THẦU CHO CÔNG TY XÂY DỰNG THEO HÌNH THỨC KHOÁN GỌN
Căn cứ hợp đồng giao thầu, biên bản nghiệm thu khối lượng XDCB hoàn thành, hoá đơn GTGT. Khi công trình hoàn thành, việc nghiệm thu tổng thể đã được thực hiện xong, tài sản được bàn giao và đưa vào sử dụng: BIÊN BẢN NGHIỆM THU HOÀN CÔNG TRÌNH ĐƯA VÀO SỬ DỤNG, BIÊN BẢN XÁC NHẬN KHỐI LƯỢNG, BẢNG QUYẾT TOÁN KHỐI LƯỢNG
Nhận đươc hóa đơn , ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang (2412, 2413)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (nếu có)
Có TK 331* - Phải trả cho người bán.
Ghi nhận là chi phí chờ phân bổ :
Nợ 142,242/ có 241
Xác định thời gian sử dụng tính khấu hao bộ phận sử dụng:
Nợ 627,641,642/ Có 142,242
TH2: nếu là bên bạn tự làm
Nguyên vật liệu mua vào: xi măng, cát, đá, sỏi, sắt thép……..
Phiếu nhập kho + hóa đơn + phiếu giáo hàng or xuất kho bên bán + hóa đơn và thanh lý hợp đồng phô tô nếu có => ghim lại thành bộ
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
Trường hợp chuyển thẳng thiết bị không cần lắp đến địa điểm thi công :
Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332 )
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Khi xuất NVL ra sử dụng
Nợ 241/ có 152
+ Chi phí nhân công: bảng lương + chấm công + hợp đồng
Nợ 622/ có 334
Nợ 334/ có 111
Kết chuyển lương và nhân công :
Nợ 241/ Có 621, 622
Khi công trình hoàn thành nghiệm thu đưa vào sử dụng:
Nợ 142,242/ Có 241
Xác định thời gian sử dụng tính khấu hao bộ phận sử dụng:
Nợ 627,641,642/ Có 142,242