cách tính nợ khi phát hành trái phiếu !!!

redqueen_no1

New Member
Hội viên mới
mình có một vấn đề chưa hiểu lắm về cách tính nợ của doanh nghiệp khi phát hành trái phiếu mong các bạn pro chỉ giúp:sorrynha:
có một doanh nghiệp có vốn cổ phần là 100 triệu, doanh nghiệp phát hành thêm 100 trái phiếu mệnh giá 1triệu, lãi suất ghi trên trái phiếu là 10%, kỳ hạn là 3 năm. Nhưng giá bán ra chỉ có 950000. Tìm tỷ lệ vốn cổ phần trên tổng vốn và vốn vay trên tổng vốn.
minh không biết nên tính thế nào cho phần vốn vay, nếu tính theo 1triệu/trái phiếu thì mất 50000 do giá bán ra thấp hơn so với mệnh giá, còn nếu tính theo 950000 thì nợ phải trả của doanh nghiệp vẫn là 1triệu/trái phiếu.
Mình thắc mắc thêm lãi suất vốn vay mà doanh nghiệp phải chịu là 10% ghi trên trái phiếu hay là 100000/950000 (do tiền vay được chỉ có 950000 mà tiền lãi trả hàng năm là 100000).
Hic nhức đầu với mấy cái này quá:cry7:, bạn nào pro kế toán chỉ mình giúp nha, cám ơn các bạn nhiều lắm.:tinhtuong:
 
Ðề: cách tính nợ khi phát hành trái phiếu !!!

Mình nghĩ bài nì là DN phát hành trái phiếu chiết khấu (giá bán < mệnh giá) thì định kỳ phân bổ khoảng chiết khấu làm tăng chi phí tài chính trong kỳ
lãi trái phiếu tính trên mệnh giá,
chi phí đi vay bao gồm lãi trái phiếu cộng với khoản phân bổ chiết khấu

Mong anh chị giúp đỡ ạh,
 
Ðề: cách tính nợ khi phát hành trái phiếu !!!

mih moi xem vấn đề này và thấy pan svktkt tra loi đúng quá rùi do. hihi
 
Ðề: cách tính nợ khi phát hành trái phiếu !!!

[/COLOR]trước tiên mình xin cảm ơn bạn svktkt đã trả lời câu hỏi của mình, nhưng mình vẫn chưa hiển lắm về vấn đề này!:lienhoantat: bạn có thể trả lời cụ thể cho mình tổng nợ ở đây là bao nhiêu và chi phí lãi vay là bao nhiêu không?
mình đọc sách toán tài chính của Nguyễn Tấn Bình cũng có phần trái phiếu chiết khấu nhưng lại khác với câu trả lời của bạn. Cụ thể trong bài của mình là giá tại thời điểm mua là 950k và giá tại thời điểm trả lại là 1triệu như vậy tổng nợ ở đây là 950k hay 1triệu????
còn 1 ý nữa là trong câu trả lời của bạn có phần "chi phí đi vay bao gồm lãi trái phiếu cộng với khoản phân bổ chiết khấu" vậy khoản phân bổ chiết khấu tính như thế nào và lãi trái phiếu ở đây là lãi ghi trên trái phiếu hay suất sinh lời của nhà đầu tư ????
Mình nghĩ bài nì là DN phát hành trái phiếu chiết khấu (giá bán < mệnh giá) thì định kỳ phân bổ khoảng chiết khấu làm tăng chi phí tài chính trong kỳ
lãi trái phiếu tính trên mệnh giá,
chi phí đi vay bao gồm lãi trái phiếu cộng với khoản phân bổ chiết khấu

Mong anh chị giúp đỡ ạh,
 
Ðề: cách tính nợ khi phát hành trái phiếu !!!

bạn redqueen đang học môn kttc 2 hay môn gì zị bạn,theo tớ học thì mình đang đứng ở góc độ doanh nghiệp huy động vốn bằng phát hành trái phiếu,
ở đây giá phát hành 950k < mệnh giá 1000k -> chiết khấu là 50k,
vì giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá tức lãi suất trái phiếu phải trả cho trái chủ nhỏ hơn lãi suất trên thị trường,
-> chi phí đi vay sẽ bao gồm chi phí lãi trái phiếu và chi phí do phân bổ khoản chiết khấu
nếu trái phiếu 3 năm sau mới đáo hạn và DN ko lập BCTC giữa niên độ thì
định kỳ 31/12 phản ánh lãi trái phiếu phải trả là 10% x 1000k
và phân bổ chiết khấu là 50k /3 nếu là chiết khấu theo pp đường thẳng
đến lúc đáo hạn thanh toán lãi cho nhà đầu tư và mệnh giá của trái phiếu

Mong anh chị giúp đỡ ạh.
 
Ðề: cách tính nợ khi phát hành trái phiếu !!!

bạn redqueen đang học môn kttc 2 hay môn gì zị bạn,theo tớ học thì mình đang đứng ở góc độ doanh nghiệp huy động vốn bằng phát hành trái phiếu,
ở đây giá phát hành 950k < mệnh giá 1000k -> chiết khấu là 50k,
vì giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá tức lãi suất trái phiếu phải trả cho trái chủ nhỏ hơn lãi suất trên thị trường,
-> chi phí đi vay sẽ bao gồm chi phí lãi trái phiếu và chi phí do phân bổ khoản chiết khấu
nếu trái phiếu 3 năm sau mới đáo hạn và DN ko lập BCTC giữa niên độ thì
định kỳ 31/12 phản ánh lãi trái phiếu phải trả là 10% x 1000k
và phân bổ chiết khấu là 50k /3 nếu là chiết khấu theo pp đường thẳng
đến lúc đáo hạn thanh toán lãi cho nhà đầu tư và mệnh giá của trái phiếu

Mong anh chị giúp đỡ ạh.

mục tiêu của mình là tìm WACC là chi phí vốn bình quân có tỷ trọng cho công ty này, về kiến thức thì mình đã học toán tài chính, quản trị tài chính. Minh cũng rất cám ơn sự quan tâm của bạn.
Ý thứ nhất, theo mình trong bài này tổng nợ sẽ là 950k*số trái phiếu giá phát hành là 950k. Mong bạn cho nhận xét về ý kiến này.
Ý thứ 2 là về chi phí đi vay theo như bạn nói thì theo mình học thì chỉ có khấu hao mới có khấu hao theo đường thằng hay khấu hao theo phương pháp giảm dần hay khấu hao theo số lượng sản phẩm, và nếu có khấu hao thì chỉ áp dụng cho giá trái phiếu khi phát hành cao hơn giá 1triệu. Còn vụ chiết khấu theo đường thằng thì mình vừa gõ Google mà không thất @@. Theo mình thì chi phí đi vay của công ty này sẽ tính như sau
(1triệu*10%)/950k vì cuối kỳ phải trả cho người mua trái phiếu là 1triệu, nhưng thực tế vay được có 950k, ngoài ra cuối mỗi năm phải trả 100k tiền lãi. Cũng mong bạn cho nhận xét về cách tính này của mình.
Còn theo cách làm của bạn thi mình không biết chi phí lãi vay là bao nhiêu nếu lấy 10% + (50k/3) vậy chi phí lãi vay là bao nhiêu %, nếu lấy (50k/3)/1triệu hoặc (50k/3)/950k thì có vẻ hợp lý hơn. Nhưng mình ko biết tính như thế có đúng không, nhưng theo cách hiểu của mình bạn đang phân bổ khoản chiết khấu này vào số tiền đi vay để cuối kỳ có thể trả cho người mua trái phiếu đủ 1triệu. Không biết mình hiểu như thế có đúng không ???:sorrynha:
 
Ðề: cách tính nợ khi phát hành trái phiếu !!!

híc, hình như bạn đang học môn tài chính doanh nghiệp đúng ko bạn, mình cũng đang học môn nì
đoạn đầu tưởng bạn nói về định khoản trái phiếu trong kttc2
WACC mình cũng đang học trong tcdn nên ko bít nơi :-((
xin lỗi vì ko giúp đc bạn rùi :-(

Mong anh chị giúp đỡ bọn em vs ạh
 
Ðề: cách tính nợ khi phát hành trái phiếu !!!

Bạn tham khảo cái này xem:


I. Kế toán phát hành trái phiếu theo mệnh giá
1. Phản ánh số tiền thu về phát hành trái phiếu, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . . (Số tiền thu về bán trái phiếu)
Có TK 3431 - Mệnh giá trái phiếu.
2. Nếu trả lãi trái phiếu định kỳ, khi trả lãi tính vào chi phí SXKD hoặc vốn hoá, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ)
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang (Nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng dỡ dang)
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (Nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản sản xuất dỡ dang)
Có các TK 111, 112,. . . (Số tiền trả lãi trái phiếu trong kỳ).
3. Nếu trả lãi trái phiếu sau (khi trái phiếu đáo hạn), từng kỳ doanh nghiệp phải tính trước chi phí lãi vay phải trả trong kỳ vào chi phí SXKD hoặc vốn hoá, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ)
Nợ các TK 241, 627 (Nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản dỡ dang)
Có TK 335 - Chi phí phải trả (Phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ).
- Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho người mua trái phiếu, ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (Tổng số tiền lãi trái phiếu)
Nợ TK 3431 - Mệnh giá trái phiếu (Tiền gốc)
Có các TK 111, 112,. . .
4. Trường hợp trả trước lãi trái phiếu ngay khi phát hành, chi phí lãi vay được phản ánh vào bên Nợ TK 242 (chi tiết lãi trái phiếu trả trước), sau đó phân bổ dần vào các đối tượng chịu chi phí.
- Tại thời điểm phát hành trái phiếu, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . . (Tổng số tiền thực thu)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Chi tiết lãi trái phiếu trả trước)
Có TK 3431 - Mệnh giá trái phiếu.
- Định kỳ, phân bổ lãi trái phiếu trả trước vào chi phí đi vay từng kỳ, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ)
Nợ TK 241- Xây dựng cơ bản dỡ dang (Nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng dỡ dang)
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (Nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản sản xuất dỡ dang)
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Chi tiết lãi trái phiếu trả trước) (số lãi trái phiếu phân bổ trong kỳ).
5. Chi phí phát hành trái phiếu:
- Nếu chi phí phát hành trái phiếu có giá trị nhỏ, tính ngay vào chi phí trong kỳ, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK các TK 111, 112,. . .
- Nếu chi phí phát hành trái phiếu có giá trị lớn, phải phân bổ dần, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Chi tiết chi phí phát hành trái phiếu)
Có các TK 111, 112,. . .
Định kỳ, phân bổ chi phí phát hành trái phiếu, ghi:
Nợ các TK 635, 241,627 (Phần phân bổ chi phí phát hành trái phiếu trong kỳ)
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Chi tiết chi phí phát hành trái phiếu).
6. Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn, ghi:
Nợ TK 3431 - Mệnh giá trái phiếu
Có các TK 111, 112,. . .
II. Kế toán phát hành trái phiếu có chiết khấu
1. Phản ánh số tiền thực thu về phát hành trái phiếu, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . . (Số tiền thu về bán trái phiếu)
Nợ TK 3432 - Chiết khấu trái phiếu (Chênh lệch giữa số tiền thu về bán trái phiếu nhỏ hơn mệnh giá trái phiếu)
Có TK 3431 - Mệnh giá trái phiếu.
2. Trường hợp trả lãi định kỳ, khi trả lãi vay tính vào chi phí SXKD hoặc vốn hoá, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ)
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang (Nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng dỡ dang)
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (Nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản sản xuất dỡ dang)
Có các TK 111, 112,. . . (Số tiền trả lãi trái phiếu trong kỳ)
Có TK 3432 - Chiết khấu trái phiếu (Số phân bổ chiết khấu trái phiếu từng kỳ).
3. Trường hợp trả lãi sau (Khi trái phiếu đáo hạn):
- Từng kỳ doanh nghiệp phải tính trước chi phí lãi vay phải trả trong kỳ, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ)
Nợ các TK 241, 627 (Nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản dỡ dang)
Có TK 335 - Chi phí phải trả (Phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ)
Có TK 3432- Chiết khấu trái phiếu (Số phân bổ chiết khấu trái phiếu trong kỳ).
- Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp phải thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho người mua trái phiếu, ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (tổng số tiền lãi trái phiếu)
Nợ TK 3431 - Mệnh giá trái phiếu
Có các TK 111, 112, . . .
4. Trường hợp trả trước lãi trái phiếu ngay khi phát hành, chi phí lãi vay được phản ánh vào bên Nợ TK 242 (Chi tiết lãi trái phiếu trả trước), sau đó phân bổ dần vào các đối tượng ghi nhận chi phí.
- Khi phát hành trái phiếu, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . . (Tổng số tiền thực thu)
Nợ TK 3432 - Chiết khấu trái phiếu
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Chi tiết lãi trái phiếu trả trước) (số tiền lãi trái phiếu trả trước)
Có TK 3431 - Mệnh giá trái phiếu.
- Định kỳ tính chi phí lãi vay vào chi phí SXKD trong kỳ, hoặc vốn hoá, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ)
Nợ TK 241- Xây dựng cơ bản dỡ dang (Nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản đầu tư, xây dựng dỡ dang)
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (Nếu được vốn hoá tính vào giá trị tài sản sản xuất dỡ dang)
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Chi tiết lãi trái phiếu trả trước) (số lãi trái phiếu phân bổ trong kỳ)
Có TK 3432 - Chiết khấu trái phiếu (Số phân bổ chiết khấu trái phiếu từng kỳ)
5. Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn, ghi:
Nợ TK 3431 - Mệnh giá trái phiếu
Có các TK 111, 112,. . .
III. Kế toán phát hành trái phiếu có phụ trội
1. Phản ánh số tiền thu về phát hành trái phiếu, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . . (Số tiền thu về bán trái phiếu)
Có TK 3433 - Phụ trội trái phiếu (Chênh lệch giữa số tiền thực thu về bán trái phiếu lớn hơn mệnh giá trái phiếu)
Có TK 3431 - Mệnh giá trái phiếu.
2. Trường hợp trả lãi định kỳ:
- Khi trả lãi tính vào chi phí SXKD hoặc vốn hoá, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ)
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang (Nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản đầu tư, xây dựng dỡ dang)
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (Nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản sản xuất dỡ dang)
Có các TK 111, 112,. . . (Số tiền trả lãi trái phiếu trong kỳ).
- Đồng thời phân bổ dần phụ trội trái phiếu để ghi giảm chi phí đi vay từng kỳ, ghi:
Nợ TK 3433 - Phụ trội trái phiếu (Số phân bổ dần phụ trội trái phiếu từng kỳ)
Có các TK 635, 241, 627.
3. Trường hợp trả lãi sau (Khi trái phiếu đáo hạn), từng kỳ doanh nghiệp phải ghi nhận trước chi phí lãi vay phải trả trong kỳ.
- Khi tính chi phí lãi vay cho các đối tượng ghi nhận chi phí đi vay trong kỳ, ghi:
Nợ các TK 635, 241, 627
Có TK 335 - Chi phí phải trả (Phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ).
- Đồng thời phân bổ dần phụ trội trái phiếu để ghi giảm chi phí đi vay từng kỳ, ghi:
Nợ TK 3433 - Phụ trội trái phiếu
Có các TK 635, 241, 627.
- Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho người có trái phiếu, ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (Tổng số tiền lãi trái phiếu)
Nợ TK 3431 - Mệnh giá trái phiếu (Tiền gốc)
Có các TK 111, 112,. . .
4. Trường hợp trả trước lãi trái phiếu ngay khi phát hành, chi phí lãi vay được phản ánh vào bên Nợ TK 242 (chi tiết lãi trái phiếu trả trước), sau đó phân bổ dần vào các đối tượng chịu chi phí.
- Khi phát hành trái phiếu, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . . (Tổng số tiền thực thu)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Chi tiết lãi trái phiếu trả trước)
Có TK 3433 - Phụ trội trái phiếu
Có TK 3431 - Mệnh giá trái phiếu.
- Định kỳ, phân bổ chi phí lãi vay cho các đối tượng ghi nhận chi phí đi vay trong kỳ, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ)
Nợ TK 241- Xây dựng cơ bản dỡ dang (Nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng dỡ dang)
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (Nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản sản xuất dỡ dang)
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Chi tiết lãi trái phiếu trả trước) (Số lãi trái phiếu phân bổ trong kỳ).
- Đồng thời phân bổ dần phụ trội trái phiếu ghi giảm chi phí đi vay từng kỳ, ghi:
Nợ TK 3433 - Phụ trội trái phiếu (Số phân bổ phụ trội trái phiếu từng kỳ)
Có TK 635, 241, 627.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top