Cách hạch toán do vi phạm hợp đồng

hychi

New Member
Hội viên mới
Chào cả nhà!

Cho em hỏi công ty của mình thanh toán tiền hàng chậm vi phạm hợp đồng kinh tế bị nộp phạt, vậy mình hạch toán như thế nào, (có phải hạch toán vào TK Nợ 811/C111 hay là TK N421/C111). Mọi người chỉ em với cám ơn
 
Ðề: Cách hạch toán do vi phạm hợp đồng

Chào cả nhà!

Cho em hỏi công ty của mình thanh toán tiền hàng chậm vi phạm hợp đồng kinh tế bị nộp phạt, vậy mình hạch toán như thế nào, (có phải hạch toán vào TK Nợ 811/C111 hay là TK N421/C111). Mọi người chỉ em với cám ơn
Bạn hạch toán Nợ 811/Có 111,112 .. nhé.
 
Ðề: Cách hạch toán do vi phạm hợp đồng

Bạn hạch toán Nợ 811/Có 111,112 .. nhé.
Ok! Phí phải nộp khi vi phạm hợp đồng, bạn cho vào 811 nhé.
Tương tự như vậy với khoản thu khi đối tác vi phạm hợp đồng phải bồi thường cho công ty mình thì cho vào 711.
 
Ðề: Cách hạch toán do vi phạm hợp đồng

Bạn ơi,mình hạch toán đúng như vậy đó TK Nợ 811/Có 111 vậy mà người ta bảo sai đó,áp dụng theo quy luật thuế hiện hành bây giờ những khoản bị phạt phải hạch toán vào lãi tức là TK Nợ 421/Có 111.Bởi vậy, mình không rõ có phải luật thuế bây giờ quy định phải hạch toán như vậy k?
Còn trường hợp xe của công ty đi nếu bị vi phạm luật giao thông phải nộp phạt thì mình định khoản như thế nào!
Mọi người chỉ giúp mình với nha,cám ơn nhiều
 
Ðề: Cách hạch toán do vi phạm hợp đồng

Theo minh nghĩ bạn nên hạch toán vào :
N TK 811
C TK 111
 
Ðề: Cách hạch toán do vi phạm hợp đồng

đúng rồi cho vào 811 là chính xác đó bạn
 
Ðề: Cách hạch toán do vi phạm hợp đồng

Bạn ơi,mình hạch toán đúng như vậy đó TK Nợ 811/Có 111 vậy mà người ta bảo sai đó,áp dụng theo quy luật thuế hiện hành bây giờ những khoản bị phạt phải hạch toán vào lãi tức là TK Nợ 421/Có 111.Bởi vậy, mình không rõ có phải luật thuế bây giờ quy định phải hạch toán như vậy k?

Người nào bảo làm sai thì bạn mở QĐ15 (QĐ48) ra cho ng ta xem hướng dẫn cách hạch toán của TK811. (Dư xiền đóng thuế mới hạch toán Nợ TK421)

Còn trường hợp xe của công ty đi nếu bị vi phạm luật giao thông phải nộp phạt thì mình định khoản như thế nào!
Mọi người chỉ giúp mình với nha,cám ơn nhiều

Nợ 811/Có 111 ( loại ra khi Qtoán thuế TNDN)
 
Ðề: Cách hạch toán do vi phạm hợp đồng

đó đâu phải là chi phí hợp lý bị loại ra khi tính thuế tndn nhá
 
Ðề: Cách hạch toán do vi phạm hợp đồng

1. Đối với các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế: Doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại mục 13, Điều 7, thông tư 123/2012/TT-BTC ngày 27/07/2012 của Bộ Tài Chính:
- Trường hợp doanh nghiệp có khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường do bên đối tác vi phạm hợp đồng phát sinh cao hơn khoản chi tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng (các khoản phạt này không thuộc các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính), sau khi bù trừ phần chênh lệch còn lại tính vào thu nhập khác.
- Trường hợp doanh nghiệp có khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường do bên đối tác vi phạm hợp đồng phát sinh thất hơn khoản chi tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng (các khoản này không thuộc các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính), sau khi bù trừ phần chênh lệch còn lại tính giảm trừ vào thu nhập khác. Trường hợp đơn vị trong năm không phát sinh thu nhập khác thì được giảm trừ vào thu nhập hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Hạch toán như sau: Trường hợp chi phát sinh chi khoản tiền phạt (không có thu về tiền phạt)
Nợ 711(511)/Có 111,112

2. Đối với các khoản tiền phạt vi phạm hành chính: theo quy định tại điểm 2.29 Điều 6 thông tư 123/2012/TT-BTC ngày 27/07/2012 của Bộ Tài Chính thì “ các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật”.
- Không được xác định là chi phí hợp lý.
- Vì vậy doanh nghiệp có 2 phương án hạch toán để lựa chọn:
a. Sử dụng lợi nhuận sau thuê để chi nộp các khoản tiền phạt hành chính này.
Doanh nghiệp hạch toán như sau:
+ Khi doanh nghiệp nhận được quyết định truy thu: Nợ 421/Có 333
+ Khi nộp NSNN hạch toán: Nợ 333/Có 111,112
b. Hạch toán vào chi phí khác trong kỳ:
+ Khi doanh nghiệp nhận được quyết định truy thu: Nợ 811/Có 333
+ Khi nộp NSNN hạch toán: Nợ 333/Có 111,112
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí TK 811 vào TK 911
* Tuy nhiên, khi lập quyết toán thuế TNDN năm: căn cứ các khoản tiền phạt phát sinh và quy định về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế TNDN, Công ty phải thực hiện điều chỉnh tăng thu nhập chịu thuế TNDN trong năm số tiền phạt đã hạch toán vào chi phí nêu trên để xác định số thuế TNDN phải nộp theo đúng quy định của Luật thuế TNDN.
 
Ðề: Cách hạch toán do vi phạm hợp đồng

Những khoản chi phí không được trư khi tính thuế TNDN:

THÔNG TƯ​
Số: 123/2012/TT-BTC ngày 27 tháng 7 năm 2012
Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP
ngày 11/12/2008, Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp

Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
2.29. Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật.
= > Các khoản chi tiền phạt, tiền bồi thường vi phạm hợp đồng kinh tế không thuộc các khoản tiền phạt nêu trên, nếu khoản chi này có đầy đủ hoá đơn chứng từ hợp pháp theo quy định thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.:
+Trên hợp đồng kinh tế có điều khoản phạt
+ Biên bản phạt
+ phiếu chi tiền hoặc chuyển tiền……..
=> để chứng minh cho khoản phạt này



= > Những khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN theo THÔNG TƯ Số: 123/2012/TT-BTC ngày 27 tháng 7 năm 2012
Thì cách làm như sau:

Khoản tiền phạt:
Nợ 811/ có 3339=?
Nộp phạt:
Nợ 3339/ có 111=?
Cuối năm khi quyết toán thuế TNDN 2013 phải loại trừ phần chi phí này ra, ở tờ khai quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4 của tời khai quyết toán năm trên phần mềm HTKK 3.1.7 chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế x 25%
= > với cách này chỉ cần mởi chi tiết cho 811 ( 8111 chi phí hợp lý , 8112 chi phí không hợp lý) => như vậy sẽ tiện cho việc phần biệt chi phí không bị lẫn lộn, và tổng hợp, cách làm này nó đúng với chuẩn mực kế toán vì đó là một khoản chi phí phát sinh khi lên bẳng cân đối kế toán thì số liệu của 421 trên bảng cân đối kế toán năm sẽ khớp với tời phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: 03-1A_TNDN[/B]




Trường hợp của bạn Có hai cách làm cho loại này: tất cả đều hoạch toán trực tiếp vào chi phí phát sinh trong kỳ ko cần phân bổ làm gi cho mệt

Cách thông dụng nhất: cách của võ lâm nói chung là của dân kế toán
Nợ 811/ có 111,112


Cách của kiểm toán: trả ma nào sài
Sử dụng tài khoản TÀI KHOẢN 352 DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ
1. Một khoản dự phòng phải trả chỉ được ghi nhận khi thoả mãn các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp có nghĩa vụ nợ hiện tại (nghĩa vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ liên đới) do kết quả từ một sự kiện đã xảy ra;
- Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể xảy ra dẫn đến việc yêu cầu phải thanh toán nghĩa vụ nợ; và
- Đưa ra được một ước tính đáng tin cậy về giá trị của nghĩa vụ nợ đó.
6. Nếu doanh nghiệp có hợp đồng có rủi ro lớn, thì nghĩa vụ nợ hiện tại theo hợp đồng phải được ghi nhận và đánh giá như một khoản dự phòng và khoản dự phòng được lập riêng biệt cho từng hợp đồng có rủi ro lớn.
2. Nếu doanh nghiệp có hợp đồng có rủi ro lớn mà trong đó những chi phí bắt buộc phải trả cho các nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng vượt quá những lợi ích kinh tế dự tính thu được từ hợp đồng đó. Các chi phí bắt buộc phải trả theo các điều khoản của hợp đồng như khoản bồi thường hoặc đền bù do việc không thực hiện được hợp đồng, khi xác định chắc chắn một khoản dự phòng phải trả cần lập cho một hợp đồng có rủi ro lớn, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426)
Có TK 352 - Dự phòng phải trả.

5. Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng phải trả đã lập ban đầu, ghi:
5.1. Khi phát sinh các khoản chi phí bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả
Có các TK 111, 112, 331,. . .
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top