Những thông tin được xem nhiều nhất:
» Chương trình khuyến mại AccNetC 2015
» Tập huấn miễn phí phần mềm kế toán online định kỳ
» Dùng thử miễn phí phần mềm kế toán online
» Ứng dụng xem dữ liệu tài chính trên thiết bị di động (Smart phone, Ipad...)
Bài viết giới thiệu về các nghiệp vụ thường gặp của công ty thương mại, các tài khoản sử dụng cũng như phương pháp định khoản kế toán cho công ty thương mại. (kế toán thương mại - dịch vụ)
I. Mua hàng
1. Mua hàng
- Mua VPP về nhập kho: các khoản chi phí khác để mang hàng hóa về nhập kho theo lý thuyết thì hạch toán vào TK 1562 nhưng thực tế kế toán thường cộng luôn vô tiền mua hàng rồi chia cho số lượng hàng hóa theo một tiêu thức nào đó.
+ Cuối tháng kế toán ghi
- Được NCC giảm vào tiền nợ phải trả
1. Bán hàng
- Bán hàng
+ Ghi nhận doanh thu
2.1. Chiết khấu thương mại
Khi KH mua đạt tới một mức nào đó thì DN có chính sách chiết khấu cho KH
§ Trường hợp KH mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng.
§ Trường hợp KH không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào Tài khoản 521.
2.2. Hàng bán bị trả lại
- Ghi giảm doanh thu, công nợ phải thu KH: bán giá nào thì ghi giảm công nợ giá đó
» Chương trình khuyến mại AccNetC 2015
» Tập huấn miễn phí phần mềm kế toán online định kỳ
» Dùng thử miễn phí phần mềm kế toán online
» Ứng dụng xem dữ liệu tài chính trên thiết bị di động (Smart phone, Ipad...)
Bài viết giới thiệu về các nghiệp vụ thường gặp của công ty thương mại, các tài khoản sử dụng cũng như phương pháp định khoản kế toán cho công ty thương mại. (kế toán thương mại - dịch vụ)
I. Mua hàng
1. Mua hàng
- Mua VPP về nhập kho: các khoản chi phí khác để mang hàng hóa về nhập kho theo lý thuyết thì hạch toán vào TK 1562 nhưng thực tế kế toán thường cộng luôn vô tiền mua hàng rồi chia cho số lượng hàng hóa theo một tiêu thức nào đó.
- Nợ TK 1561: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng mặt hàng
- Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%
- Có TK 331,111,112, 141: tổng số tiền phải trả/đã trả NCC
- Nợ TK 331
- Có TK 111 (nếu trả tiền mặt), 112 (nếu trả qua ngân hàng)
+ Cuối tháng kế toán ghi
- Nợ TK 151: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng mặt hàng
- Nợ TK 1331: VAT
- Có TK 111,112,331,141: tổng số tiền phải trả/đã trả NCC
- Nợ TK 1561
- Có TK 151
- Nợ TK 331, 111, 112
- Có TK 1561
- Có TK 1331
- Nợ TK 111,112
- Có TK 331
- Được NCC giảm vào tiền nợ phải trả
- Nợ TK 331
- Có TK 1561
- Có TK 1331
- Nợ TK 111, 112
- Có TK 1561
- Có TK 1331
- Nợ TK 331
- Có TK 711
1. Bán hàng
- Bán hàng
+ Ghi nhận doanh thu
- Nợ TK 131,111,112: tổng số tiền phải thu/đã thu của KH
- Có TK 5111: tổng giá bán chưa VAT
- Có TK 33311: VAT đầu ra, thường là 10%
- Nợ TK 632
- Có TK 1561
- Nợ TK 111 ( thu bằng tiền mặt), 112 (thu qua ngân hàng)
- Có TK 131
2.1. Chiết khấu thương mại
Khi KH mua đạt tới một mức nào đó thì DN có chính sách chiết khấu cho KH
§ Trường hợp KH mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng.
§ Trường hợp KH không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào Tài khoản 521.
- Nợ TK 521
- Nợ TK 33311
- Có TK 131,111,112
2.2. Hàng bán bị trả lại
- Ghi giảm doanh thu, công nợ phải thu KH: bán giá nào thì ghi giảm công nợ giá đó
- Nợ TK 531: giá bán chưa VAT
- Nợ TK 33311: VAT
- Có TK 131,111,112: tổng số tiền phải trả/đã trả lại cho KH
- Nợ TK 1561
- Có TK 632
- Nợ TK 641
- Nợ TK 1331
- Có TK 331, 111,112…
- Nợ TK 532
- Nợ TK 33311
- Có TK 111,112,131
