báo cáo tài chính 2013

pacificsh

New Member
Hội viên mới
em có bảng cân đối số phát sinh...nhưng đưa số vào HTKK thì không đúng ai giúp em ( chỉ em cách đưa số vào lưu chuyển tiền tệ với ) cảm ơn nhiều nhiều...ai dùng viettel nháy máy giúp em nhé 0969876766

Em có gời kèm file a chị xem giúp em ạView attachment 14874View attachment 14874
 

Đính kèm

  • luuchuyen.rar
    28.6 KB · Lượt xem: 185
Ðề: báo cáo tài chính 2013

em chọn mẫu đúng quyết định chưa? nếu là qd 15 thì vào báo cáo cho qd15 còn 48 thì vào đúng báo cáo qd48
 
Ðề: báo cáo tài chính 2013

Với thông tin bạn đưa như trên chỉ có thể xác nhận báo cáo lưu chuyển tiền tệ của bạn lập chưa chính xác thôi chứ không thể kiểm tra xem sai ở đâu bạn nhé!
Ps: Nếu có cao thủ nào ktra được thì xin chỉ giáo ah!
 
Ðề: báo cáo tài chính 2013

Phải có sổ thu chi của tiền mặt và tiền gửi ngân hàng mới kiểm tra lưu chuyển tiền tệ được, bạn cũng nên xem cty mình thực hiện kế toán theo Quyết định 15 hay 48 để lấy mẫu sổ sách cho chính xác nhé
 
Ðề: báo cáo tài chính 2013

Các Anh (chị) ơi! giải dùm em bài này với? em giả được 50% rồi nhưng còn mấy nghiệp vụ khác khó hiểu quá em chưa giải được, Mong Anh (Chị) cho em ý kiến nhé? cảm ơn nhiều ạ.
Bài 1: Trích tài liệu về nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ của doanh nghiệp X như sau:
I. Số dư đầu tháng 12 năm Y của tài khoản NVL và tài khoản CCDC:
TK 152: 1.040.000.000 đ, trong đó:
+ Vật liệu A: 20.000 kg, đơn giá: 50.000 đ/kg
+ Vật liệu B: 10 tấn, đơn giá 4.000.000 đ/tấn
+ Vật liệu C: 0
TK 153: 890.000.000 đ, trong đó:
+ Công cụ D (loại phân bổ 1 lần): 20 cái, đơn giá: 500.000 đ/cái
+ Công cụ E (loại phân bổ 2 lần): 40 cái, đơn giá: 2.000.000 đ/cái
+ Công cụ F (phân bổ đều trong 10 tháng): 200 cái, đơn giá 4.000.000 đ/cái
II. Các nghiệp vụ phát sinh về nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ trong tháng
12/Y như sau:
1. Ngày 4: Mua 30.000 kg vật liệu A, giá mua chưa có VAT là 58.000 đ/kg, thuế suất
VAT là 10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển số vật liệu trên về kho doanh nghiệp chưa có VAT là 3.000.000 đ, thuế suất VAT dịch vụ vận tải là 5%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Số vật liệu này đã về nhập kho nhưng phát hiện thiếu 4.000kg chưa rõ nguyên nhân.
2. Ngày 7: Xuất kho 5 tấn vật liệu B đưa đến cơ sở gia công M gia công thành vật
liệu C. Chi phí vận chuyển từ kho đến cơ sở gia công chưa có VAT là 2.000.000 đ, thuế suất VAT dịch vụ vận tải là 5%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
Việc gia công lô vật liệu trên đã hoàn tất, đã được vận chuyển về nhập kho doanh nghiệp với số lượng là 5.500 kg vật liệu C. Chi phí vận chuyển từ kho đến cơ sở gia công chưa có VAT là 2.100.000 đ, thuế suất VAT dịch vụ vận tải là 5%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
Chi phí gia công theo hóa đơn của cơ sở gia công M:
+ Chi phí gia công chưa có VAT: 2.500.000 đ/kg
+ Thuế suất VAT: 10%
+ Đã thanh toán bằng chuyển khoản.
3. Ngày 10: Xuất kho NVL bao gồm 26.000 kg vật liệu A sử dụng cho:
+ Trực tiếp sản xuất sản phẩm P: 12.000 kg
+ Trực tiếp sản xuất sản phẩm Q: 10.000 kg
+ Phục vụ sản xuất và quản lý chung cho phân xưởng: 2.000 kg
+ Phục vụ bán hàng: 1.000kg
+ Phục vụ quản lý doanh nghiệp: 1.000kg
4. Ngày 12: Phân xưởng cơ khí chế tạo xong 60 công cụ dụng cụ E và 50 công cụ
dụng cụ F nhập kho. Giá thành chế tạo CCDC E là 1.800.000 đ/cái, CCDC F: 3.600.000 đ/cái.
5. Ngày 15: Xuất kho sử dụng cho phân xưởng sản xuất 70 CCDC E và 180 CCDC F
cho bộ phận bán hàng. Kế toán đã tiến hành phân bổ lần đầu giá trị các CCDC này.
6. Ngày 16: Nhập khẩu 20 tấn vật liệu B, giá mua theo hóa đơn là 200 USD/1 tấn.
Hàng đã về đến Cảng làm thủ tục thông quan, thuế suất thuế nhập khẩu là 20%, thuế suất VAT hàng nhập khẩu là 10%. Tỷ giá thực tế lúc hạch toán tăng vật liệu B: 21.000 VND/USD. Tiền hàng đã được thanh toán cho bên nước ngoài bằng chuyển khoản, tỷ giá xuất USD của tiền gửi ngân hàng: 20.000 VND/USD. Chi phí vận chuyển lô vật liệu B này từ Cảng về kho doanh nghiệp chưa có VAT: 4.000.000 đ, thuế suất VAT vận tải là 5%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Lô hàng trên đã được nhập kho đủ.
7. Ngày 17: Xuất kho 150 CCDC F phục vụ quản lý doanh nghiệp.
8. Ngày 18: Nhận được giấy báo hỏng của lô CCDC E xuất dùng cho phân xưởng
trước đây 6 tháng. Giá xuất kho của lô CCDC này trước đây là 20.000.000 đ, phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 400.000 đ. Do lô CCDC này bị hỏng trước thời hạn định mức nên Ban Giám đốc quyết định bắt bồi thường đối với người sử dụng 4.600.000 đ, giá trị còn lại là 5.000.000 đ do doanh nghiệp chịu.
9. Ngày 20: Xuất kho 4.000 kg vật liệu C sử dụng cho việc phục vụ sản xuất và quản
lý chung của phân xưởng. Cũng trong ngày này, doanh nghiệp mua 10.000 kg vật liệu A với giá mua chưa có VAT: 64.000 đ/kg, thuế suất VAT là 10%, chi phí vận chuyển lô vật liệu này về kho do bên bán chịu nhưng được doanh nghiệp chi hộ cho bên bán bằng tiền mặt với giá chưa có VAT là 800.000 đ, thuế suất VAT dịch vụ vận tải là 5%. Khi nhập kho phát hiện thừa 200kg vật liệu A do người bán xuất nhầm, kế toán không làm thủ tục nhập kho mà bảo quản riêng.
10. Ngày 22: Người bán vật liệu A ở nghiệp vụ 9 đã nhận lại lô vật liệu thừa. Cũng
trong ngày, doanh nghiệp nhận vốn góp liên doanh từ công ty S gồm 20.000 kg vật liệu A nhập kho, giá do hội đồng liên doanh đánh giá là 65.000 đ/kg.
11. Ngày 25: Xuất kho 15.000 kg vật liệu A để sản xuất sản phẩm P
12. Ngày 27: Số lượng vật liệu A thiếu ở nghiệp vụ 1 (ngày 4) đã được Ban Giám đốc
quyết định xử lý như sau:
+ Số lượng thiếu trong định mức hao hụt tự nhiên bằng 4% được xử lý theo
qui định.
+ Số lượng thiếu còn lại bắt bồi thường đối với người áp tải 50%, doanh nghiệp chịu 50%.
13. Ngày 31: Kết quả kiểm kê kho NVL và CCDC cuối năm phát hiện VL A thiếu 500
kg, CCDC F thiếu 5 cái, vật liệu C thừa 100 kg chưa rõ nguyên nhân.
Với kết quả kiểm kê này, kế toán tiến hành đánh giá lại vật liệu và CCDC cuối năm với hệ số đánh giá lại như sau:
+ Giá đánh lại của VL A thực tế tồn kho cuối năm bằng 1,2 lần giá sổ sách
+ Vật liệu B và C bằng với giá sổ sách.
+ Giá đánh lại của CCDC E tồn kho cuối năm bằng 0,8 lần giá sổ sách.
Yêu cầu: Tính toán và định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12 nói trên. Biết rằng:
- Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
và nộp VAT theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Giá xuất kho vật liệu và CCDC được đánh giá theo phương pháp FIFO.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top