Nghiệp vụ 1:
Nhận được báo Có của NHNN về số tiền mà kho bạc đã chuyển vào TK của NH Ngoại Thương: 4 tỷ. Số tiền này Chính Phủ ủy thác cho NH để cho vay theo kế hoạch phát triển cơ sở hạ tầng. Trong kỳ, đã giải ngân cho Cty XD N: 600tr. Trong đó trả vào TKTG của Cty XD mở tại chính NH: 300tr, chuyển tiền qua TTBT trả cho Cty cơ khí 200tr mở tại NHTM D, lĩnh 100tr để trả lương và tiền thuê nhân công. NH nhận được 5tr phí ủy thác của bộ tài chính chuyển vào TKTG tại NHNN. Trong số phí này, phải nộp thuế VAT 10%.
- Khi nhận uỷ thác:
Nợ 1113: 4.000.000.000
Có 4412: 4000.000.000 (Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay nhận của Chính phủ)
- Khi giải ngân cho khách hàng:
Nợ 359: 600.000.000
Có 4211.CTY XD N: 300.000.000
Có 5012 : 200.000.000
Có 1011 : 100.000.000
- Khi thông báo cho NH uỷ thác:
Nợ 4412: 600.000.000
Có 459: 600.000.000
- Đồng thời nhập 981: 600.000.000 ( cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận uỷ thác)
- Lệ phí uỷ thác:
Nợ 1113 : 5.000.000
Có 714 : 4.500.000
Có 4531 : 500.000 ( thuế VAT)
Nghiệp vụ 2:
Ngày 20/06/2007 Bà Nguyễn Thuỷ đến ngần hàng Phương Nam rút tiền gửi tiết kiệm và tất toán như sau:
Quyển 1: Số tiền gốc 200tr gửi kỳ hạn 3 tháng lãi 6.7% năm từ ngày 20/03/2007
Quyển 2: Số tiền gốc 100tr gửi kỳ hạn 6 tháng lãi 6.89% năm gửi từ ngày 25/4/2007. Biết cứ đến ngày 27 của tháng thì ngân hàng tính dự chi lãi. lãi ko kỳ hạn la 3.4% năm.
Tính lãi của khách hàng và xử lý: (Đề thì VPBank Thăng Long)
Hạch toán:
Quyển 1: 20/3/2007 đến 20/6/2007 = 3 tháng. Khách hàng rút đúng hạn.
Lãi = 200 *6,7% *3/12=3,35 triệu
Tổng số tiền nhận được= 200+ 3,35= 203,35 triệu
Nợ 4913: 3,35 triệu
Nợ 4232.3t.NT: 200 triệu
Có 1011: 203,35 triệu
Quyển 2: thời hạn 6 tháng.Ngày 20/6/2007 rút rút trước hạn
25/4 25/5 25/6 25/7 25/10
20/6
-Ngày 27 hàng tháng ngân hàng tính lãi dự chi. Số ngày đã đựơc ngân hàng tính lãi dự chi = 33 ngày ( 25/4 27/5)
Lãi dự chi = 100 * 6,89%* 33/ 360 =0,6316 (triệu)
-Khách hàng rút trước hạn, tính theo lãi không kì hạn.25/420/6= 56 ngày.
Lãi thực trả =100* 3,4%*56/360 = 0,5289 (triệu)
số dư chi phải hoàn = 0,6316 - 0,5289 = 0,1027 (triệu)
Định khoản:
- Nợ 4232.6T.NT: 100.000.000
Có 1011: 100.000.000
- Nợ 4913: 528.900
Có 1011: 528.900
- Nợ 4913: 102.700
Có 801: 102.700
Nghiệp vụ 3:
Ông Trần Văn Lâm đến gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn với số tiền: 100.000.000 đ với kỳ hạn 3 tháng lãi suất 0.67%/tháng. Ngày gửi là 15/06/2007.
Nhưng dến ngày 20/06/2007 ngân hàng thay đổi lãi suât kỳ hạn 3 tháng lên 0.70%/tháng và không kỳ hạn là 0.25%/tháng.
Ngày 20/10/2007 khách hàng tất toán tiền gửi.
Nhân viên ngân hàng dự chi vào ngày 27 hàng tháng.
Hạch toán tiền gửi và số tiền lãi khách hàng nhận vào ngày 20/10/2007
15/06 15/7 15/8 15/9 20/10
-Khi khách hàng gửi tiền:
Nợ 1011: 100.000
Có 4232.3T.TVL: 100.000
- Ngân hàng tính lãi dự trả:
Ngày 27/6/07 ngân hàng tính lãi dự trả từ ngày 15/6/07 đến ngày 26/7/07:
Lãi dự trả: 100.000*0.67%*42 (ngày)/30=938
Lãi dự trả tháng đầu tiên:
Nợ 801: 938
Có 4913: 938
Ngày 27/7/07 ngân hàng tính lãi dự trả từ 27/7/07 đến 26/8/07
Lãi dự trả: 100.000*0.67%=670
Lãi dự trả tháng thứ 2:
Nợ 801: 670
Có 4913: 670
Ngày 27/8/06 ngân hàng tính lãi dự trả từ 27/8/06 đến 26/9/06
Lãi dự trả: 100.000*0.67%=670
Nợ 801:670
Có 4913: 670
-Tổng lãi dự trả: 938+670+670=2278
-Lãi thực trả cho khách hàng từ ngày 15/6/07 đến ngày 14/9/07 là:
100.000*0.67%*92/30=2054,67
- Lãi thực trả cho khách hàng từ ngày 15/9/07 đến ngày 20/10/07 là (lãi kỳ trước đã nhập vốn): (100.000+2054,67)*0.25%*35/30=297,66
Định khoản:
-Lãi nhập vốn:
Nợ 4913 : 2054,67
Có 4232.12T.TVL: 2054,67
- Khách hàng rút lãi :
Nợ 4913: 223,33 (2278-2054,67)
Có 801: 223,33 (giảm chi do khoản dự chi lớn hơn thực chi)
Nợ 801: 297,66
Có 1011: 297,66
-Khách hàng rút vốn:
Nợ 4232.12T.TVL: 102054,67 (100.000+2054,67)
Có 1011 : 102054,67
Nghiệp vụ 4:
Ngày 12/7/2007, Ô.Bắc đến NH Ngoại Thương xin rút TM 1 tờ chứng chỉ tiền gửi, thời hạn 12 tháng từ 12/10/06 đến 12/10/07 (trả lãi trước) mệnh giá 600tr, LS 0,5%/tháng, còn 3 tháng nữa mới đáo hạn. Theo quy định của NH, trường hợp này KH chỉ được hưởng LS 0,3%/tháng
- Số tiền thực gửi: = 600tr/(1+0,5%*12)=566,04tr
- Số tiền lãi có thể nhận được khi đến hạn là: 600tr-566,04tr=33,96tr
- Tại thời điểm phát hành:
Nợ 1011: 566,04tr
Nợ 388 (Chi phí chờ phân bổ) : 33,96tr
Có 4232.12T.OB: 600tr
-Định kỳ hàng tháng phân bổ lãi vào chi phí (từ tháng đầu tiên đến tháng 9)
Nợ 801: 2,83tr (33,96tr/12T)
Có 388: 2,83tr
-Đến hết tháng 9 thì NH đã phân bổ được 2,83*9=25,47tr, còn 8,49tr chưa phân bổ
-Khách hàng rút trước hạn. tính theo lãi không kì hạn 0,3%/tháng.
- Số tiền lãi thực nhận: 566,04tr*0.3%*9=15,28tr
- Số tiền khách hàng nhận được ngày 12/7 là: 600tr+15,28-33.96=581,323tr
Định khoản:
-Khách hàng rút tiền mặt:
Nợ 4232.12T.OB:566,04tr
Nợ 801 : 15,28
Có 1011: 582,159tr
- Hạch toán phần lãi:
Nợ 4232.12T.OB: 33,96tr
Có 388: 8,49tr
Có 801: 25,47tr (thoái chi)
Nghiệp vụ 5:
Ngày 1/4/20004 tại NHTM A phát sinh nghiệp vụ như sau: ngân hàng A thu được khoản nợ của khách hàng D là 20 tr đồng bằng tiền mặt. Khoản nợ này NH A đã lập dự phòng đủ 20 tr đồng. Đồng thời NH trích dự phòng quý một năm 2004 là 100 tr đồng.
Định khoản:
Nợ 1011: 20tr
Có 79 : 20 tr
Xuất 971: 20tr
Nợ 8822: 100tr
Có 219: 100tr
TÌNH HUỐNG 1:
Một khách hàng A gởi TK 20 triệu , thời hạn 3 tháng, trả lãi cuối kì. Nếu khách hàng gởi TK có dự thưởng thì LS:0.61%/tháng. Nếu khách hàng gởi TK không có dự thưởng thì LS: 0.71%/tháng.
Thời hạn từ 10/03/2007 đến 10/06/2007.
KH đồng ý dự thưởng.
Ngày mở thưởng là ngày 10/04/2007.
Giả sử vào ngày 20/05/2007 Khách hàng rút tiết kiệm trước hạn
Lãi không kỳ hạn là 0.25%/th
GIẢI:
Khi khách hàng gởi TK:
Nợ 1011 :20triệu
Có 4232.3tháng.Kh A :20triệu
Dự trả lãi hàng tháng:
Nợ 801 : 0.122triệu = 20*0.61%
Có 4913 : 0.122triệu
Khi khách hàng kết toán trước hạn :
• Trả nợ gốc
Nợ 4232.3tháng.Kh A :20triệu
Có 1011 :20triệu
• Trả lãi trước hạn
10/03 đến20/05 là 71ngày)
Nợ 4913 :20*(0.25% /30)*71= 0.118333 tr
Có 1011 : 0.118333 tr
• Hạch toán chênh lệch :
Nợ 4913
0.122*3)-0.118333 = 0.247667 tr
Có 801: 0.247667 tr
• Doanh thu từ dịch vụ khác ( do Kh không tiếp tục dự thưởng ) (Chịu chi phí trả thưởng (0.71-0.61)*thời hạn*số tiền)
Nợ 1011
(0.71%-0.61%)/30)*71*20= 0.047333 tr
Có 79 0.047333 tr
Tình huống 2:
Ngày 07/05/2006. Một khách hàng B vay NH 180tr thời hạn 3 năm theo phương thức vay trả góp ,vốn trả đều mỗi tháng là 3triệu, lãi tính trên số dư thực tế, LS cho vay 1.2%/th(cố định).LS quá hạn =150%LS cho vay .Tài sản thế chấp trị giá 500 trđ.
Quá trình trả nợ gốc và lãi như sau :
08/06/2006:trả gốc và lãi
08/07/2006:trả lãi
20/08/2006:trả lãi và gốc
08/09/2006:KH bán tài sản trị giá 400tr và đem trả hết nợ cho NH.
GI ẢI:
Ngaøy 7/5/2006: khi NH giaûi ngaân
Nôï 2121.3 năm.KH B :180tr
Coù 1011 : 180tr
Đồng thời tiến h aønh nhập ngoại bảng taøi sản ñảm bảo khoản vay
Nhập 9940 : 500 trñ ( taøi sản thế chấp)
Ngaøy 8/6/2006: khi KH traû nôï goác vaø laõi haøng thaùng
Nôï 1011 : 5,16tr
Coù 2111 : 3tr
Coù 702 : 2,16tr
Ngaøy 8/7/06: KH chæ traû laõi
Nôï 1011: 2,124tr (177 x 1,2%)
Coù 702: 2,124tr
Chuyeån nôï goác T7 sang nôï caàn chuù yù
Nôï 2122 : 3tr
Coù 2121: 3tr
Cuoái ngaøy 8/8/06: nhaäp 941: 2,124tr
Chuyeån nôï goác T8 sang nôï caàn chuù yù
Nôï 2112 : 3tr
Coù 2111: 3tr
Ngaøy 20/8/06: Traû laõi T8 vaø nôï goác cuûa T7
-Xuaát 941: 2.124 tr
-Laõi phaûi traû vaøo ngaøy 8/8 + phaït chaäm traû laõi (tính treân tieàn laõi phaûi traû)+ laõi quaù haïn (tính treân voán goác phaûi traø)
=2,124tr + 2,124*0,05%*12 + 177x1,2%/30 x43(từ ngaøy 8/7 đến ngày 19/8) x150% = 2.5934044 trđ
Nôï 1011 : 5.593404 tr
Coù 702 : 2.124 tr
Coù 2112: 3 tr
Coù 709 : 0.469404 tr = 0.012744 + 0.45666
Ngaøy 8/9: Traû heát soá nôï coøn thieáu
-Laõi phaït quaù haïn cuûa nôï goác T8: 174*150%*1.2%/30*31( từ ngaøy 8/8 đến ngaøy 7/9)=0.32364
Traû heát nôï coøn laïi :
Nôï 1011 : 176.41164 tr
Coù 2111 : 171 tr
Coù 2112(T8): 3
Coù 702 : 2.088 tr =174*1.2%
Coù 709 : 0.32364 tr
-Traû laïi TSÑB:
Xuaát 9940 : 500 tr
Trường hợp 1: Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm
Tình huống:
Khách hàng B có sổ TK 500 triệu gửi từ ngày 1/9/07, kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 0,705%/tháng. Ngày 15/11/07, KH cần sử dụng 100 triệu trong vòng 7 ngày. KH nên làm thế nào để đáp ứng nhu cầu với chi phí bỏ ra thấp nhất? Định khoản nghiệp vụ kinh tế trên.
Giải quyết:
- Nếu KH tất toán sổ tiết kiệm 500 triệu vào 15/11/07
Tính lãi:
+ Từ 1/9/07 đến 1/11/07: Áp dụng lãi suất TGTK định kỳ tròn 2 tháng 0,64%/tháng
Lãi: 500tr x 0,64% x 2 = 6.400.000 đ
Nợ 4913 (801) : 6.400.000 đ
Có 1011 : 6.400.000 đ
+ Từ 2/11/07 đến 15/11/07: Áp dụng lãi suất không kỳ hạn 0,25%/tháng cho 14 ngày
Lãi: 500tr x 0,25% x 14 = 583.300 đ
Nợ 4913 : 583.300đ
Có 1011 : 583.300đ
Vậy tổng lãi Kh được lãnh: 6.400.000đ + 583.300đ = 6.983.300 đ
- Nếu KH tất toán sổ đúng hạn vào 11/12/07
Tổng lãi KH sẽ được lãnh: 500 x 0,705% x 3 = 10.575.000đ
Như vậy nếu tất toán sổ vào ngày 15/11/07 thì Kh sẽ bị lỗ:
10.575.000 đ – 6.983.300 đ = 3.591.700 đ
- Giả sử KH vay cầm cố sổ TK
Lãi suất vay = Lãi suất gửi đầu kỳ + 0,2% = 0,705% + 0,2% = 0,905%
100.000.000 x 0,905% x 7
Tiền lãi vay KH phải trả trong 7 ngày: = 211.200đ
30
Như vậy KH nên vay cầm cố sổ TK thì chi phí bỏ ra sẽ thấp hơn tất toán sổ tiết kiệm trước hạn.
Định khoản:
- Số tiền giải ngân:
Nợ 2111 : 100.000.000 đ
Có 1011 : 100.000.000 đ
- Lãi vay:
Nợ 1011 : 211.200 đ
Có 702 : 211.200 đ
- Tài sản thế chấp: giá trị sổ tiền gửi
Nhập 996: 500.000.000 đ
Trường hợp 2: Tiết kiệm tích lũy
Tình huống:
Thay vì gửi 12tr, lãnh lãi cuối kỳ, thì mỗi tháng KH vẫn gửi đều 1tr/tháng cho đến 12 tháng mà vẫn được hưởng lãi suất định kỳ 1 tháng là 0,6%/tháng. Nếu Kh có 5tr gửi vào tài khoản tiết kiệm tích lũy thì những tháng tiếp theo (4 tháng tiếp theo) vẫn không cần gửi tiền vào tài khoản. Tuy nhiên, KH lại không được tất toán trước hạn, kỳ hạn tối thiểu là 1 năm. Lãi suất: 0,6%/tháng.
Định khoản:
- KH gửi tiền:
Nợ 4232 : số tiền KH gửi (1 hoặc 5tr)
Có 1011 : số tiền Kh gửi (1 hoặc 5tr)
- Lãi dự trả:
Nợ 801 : 0,6% x 12tr = 72.000 đ
Có 4913 : 72.000.000 đ
Trường hợp 3: CK bộ chứng từ hàng xuất khẩu đối với hàng xuất miễn truy đòi
Tình huống:
Nhà XK mang đến NH chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất khẩu trị giá 50.000USD trong thời hạn 2 tháng. Lãi suất CK 1%. Hoa hồng CK: 1.000 USD. Lãi vay 1,5%. Tỷ giá tại thời điểm cho chiết khấu: 16.000 VND/USD. Sau 2 tháng không thấy báo “Có” của NH nhà nhập khẩu. Định khoản nghiệp vụ kinh tế trên.
Giải quyết:
Số tiền CK = 50.000 – 50.000 x 1% - 500 = 49.000 USD = 784.000.000 VND
Lãi dự thu hàng tháng: 784.000.000 x 1,5% = 11.760.000 đ
Định khoản:
- Lúc CK:
Nợ 2221: 784.000.000 đ
Có 1011: 784.000.000 đ
- Sau 2 tháng không thấy báo “Có”
Nợ 2222: 784.000.000 đ
Có 2221: 784.000.000 đ
- Dự thu lãi tháng thứ 1
Nợ 3941: 11.760.000 đ
Có 702: 11.760.000 đ
- Dự thu lãi tháng thứ 2
Nợ 3941: 11.760.000 đ
Có 702: 11.760.000 đ
Nếu nhà NK không thanh toán tiền cho NH thì NH sẽ bán lô hàng của nhà XK.
- Giả sử NH bán lô hàng được 800.000.000 đ.
Số tiền dư ra so với số tiền NH đã CK: 800.000.000 – 784.000.000 = 16.000.000 đ
Tổng số tiền NH dự thu là 11.760.000 x 2 = 23.520.000 đ
Chênh lệch dự thu và thực thu: 23.520.000 – 16.000.000 = 7.520.000 đ
Định khoản:
Nợ 1011: 784.000.000 đ
Có 2222: 784.000.000 đ
Nợ 702: 7.520.000 đ
Có 3941: 7.520.000 đ
- Giả sử NH bán lô hàng được 700.000.000 đ
Số tiền thiếu so với số tiền NH đã CK: 784.000.000 – 700.000.000 = 84.000.000 đ
Định khoản:
Nợ 1011: 700.000.000 đ
Có 2222: 700.000.000 đ
Nợ 89: 84.000.000 đ
Có 2222: 84.000.000 đ
Nợ 702: 23.520.000 đ
Có 3941: 23.520.000 đ
Trường hợp 4: Tài sản sau khi thu hồi về, NH tân trang và tiếp tục cho thuê thì hạch toán như thế nào?
Tình huống:
Giả sử sau khi thu hồi tài sản cho thuê về, NH tân trang lại tài sản với chi phí tân trang là 50.000.000 đ. NH lại tiếp tục cho KH khách thuê. Tiền thuê hàng tháng là 10.000.000. Lãi 1.000.000 đ/tháng. Định khoản như sau:
Chi phí tân trang:
Nợ 872: 50.000.000 đ
Có 1011: 50.000.000 đ
Tiền thuê và tiền lãi hạch toán vào thu nhập khác:
Nợ 1011: 11.000.000 đ
Có 79: 11.000.000 đ
Nhận được báo Có của NHNN về số tiền mà kho bạc đã chuyển vào TK của NH Ngoại Thương: 4 tỷ. Số tiền này Chính Phủ ủy thác cho NH để cho vay theo kế hoạch phát triển cơ sở hạ tầng. Trong kỳ, đã giải ngân cho Cty XD N: 600tr. Trong đó trả vào TKTG của Cty XD mở tại chính NH: 300tr, chuyển tiền qua TTBT trả cho Cty cơ khí 200tr mở tại NHTM D, lĩnh 100tr để trả lương và tiền thuê nhân công. NH nhận được 5tr phí ủy thác của bộ tài chính chuyển vào TKTG tại NHNN. Trong số phí này, phải nộp thuế VAT 10%.
- Khi nhận uỷ thác:
Nợ 1113: 4.000.000.000
Có 4412: 4000.000.000 (Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay nhận của Chính phủ)
- Khi giải ngân cho khách hàng:
Nợ 359: 600.000.000
Có 4211.CTY XD N: 300.000.000
Có 5012 : 200.000.000
Có 1011 : 100.000.000
- Khi thông báo cho NH uỷ thác:
Nợ 4412: 600.000.000
Có 459: 600.000.000
- Đồng thời nhập 981: 600.000.000 ( cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận uỷ thác)
- Lệ phí uỷ thác:
Nợ 1113 : 5.000.000
Có 714 : 4.500.000
Có 4531 : 500.000 ( thuế VAT)
Nghiệp vụ 2:
Ngày 20/06/2007 Bà Nguyễn Thuỷ đến ngần hàng Phương Nam rút tiền gửi tiết kiệm và tất toán như sau:
Quyển 1: Số tiền gốc 200tr gửi kỳ hạn 3 tháng lãi 6.7% năm từ ngày 20/03/2007
Quyển 2: Số tiền gốc 100tr gửi kỳ hạn 6 tháng lãi 6.89% năm gửi từ ngày 25/4/2007. Biết cứ đến ngày 27 của tháng thì ngân hàng tính dự chi lãi. lãi ko kỳ hạn la 3.4% năm.
Tính lãi của khách hàng và xử lý: (Đề thì VPBank Thăng Long)
Hạch toán:
Quyển 1: 20/3/2007 đến 20/6/2007 = 3 tháng. Khách hàng rút đúng hạn.
Lãi = 200 *6,7% *3/12=3,35 triệu
Tổng số tiền nhận được= 200+ 3,35= 203,35 triệu
Nợ 4913: 3,35 triệu
Nợ 4232.3t.NT: 200 triệu
Có 1011: 203,35 triệu
Quyển 2: thời hạn 6 tháng.Ngày 20/6/2007 rút rút trước hạn
25/4 25/5 25/6 25/7 25/10
20/6
-Ngày 27 hàng tháng ngân hàng tính lãi dự chi. Số ngày đã đựơc ngân hàng tính lãi dự chi = 33 ngày ( 25/4 27/5)
Lãi dự chi = 100 * 6,89%* 33/ 360 =0,6316 (triệu)
-Khách hàng rút trước hạn, tính theo lãi không kì hạn.25/420/6= 56 ngày.
Lãi thực trả =100* 3,4%*56/360 = 0,5289 (triệu)
số dư chi phải hoàn = 0,6316 - 0,5289 = 0,1027 (triệu)
Định khoản:
- Nợ 4232.6T.NT: 100.000.000
Có 1011: 100.000.000
- Nợ 4913: 528.900
Có 1011: 528.900
- Nợ 4913: 102.700
Có 801: 102.700
Nghiệp vụ 3:
Ông Trần Văn Lâm đến gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn với số tiền: 100.000.000 đ với kỳ hạn 3 tháng lãi suất 0.67%/tháng. Ngày gửi là 15/06/2007.
Nhưng dến ngày 20/06/2007 ngân hàng thay đổi lãi suât kỳ hạn 3 tháng lên 0.70%/tháng và không kỳ hạn là 0.25%/tháng.
Ngày 20/10/2007 khách hàng tất toán tiền gửi.
Nhân viên ngân hàng dự chi vào ngày 27 hàng tháng.
Hạch toán tiền gửi và số tiền lãi khách hàng nhận vào ngày 20/10/2007
15/06 15/7 15/8 15/9 20/10
-Khi khách hàng gửi tiền:
Nợ 1011: 100.000
Có 4232.3T.TVL: 100.000
- Ngân hàng tính lãi dự trả:
Ngày 27/6/07 ngân hàng tính lãi dự trả từ ngày 15/6/07 đến ngày 26/7/07:
Lãi dự trả: 100.000*0.67%*42 (ngày)/30=938
Lãi dự trả tháng đầu tiên:
Nợ 801: 938
Có 4913: 938
Ngày 27/7/07 ngân hàng tính lãi dự trả từ 27/7/07 đến 26/8/07
Lãi dự trả: 100.000*0.67%=670
Lãi dự trả tháng thứ 2:
Nợ 801: 670
Có 4913: 670
Ngày 27/8/06 ngân hàng tính lãi dự trả từ 27/8/06 đến 26/9/06
Lãi dự trả: 100.000*0.67%=670
Nợ 801:670
Có 4913: 670
-Tổng lãi dự trả: 938+670+670=2278
-Lãi thực trả cho khách hàng từ ngày 15/6/07 đến ngày 14/9/07 là:
100.000*0.67%*92/30=2054,67
- Lãi thực trả cho khách hàng từ ngày 15/9/07 đến ngày 20/10/07 là (lãi kỳ trước đã nhập vốn): (100.000+2054,67)*0.25%*35/30=297,66
Định khoản:
-Lãi nhập vốn:
Nợ 4913 : 2054,67
Có 4232.12T.TVL: 2054,67
- Khách hàng rút lãi :
Nợ 4913: 223,33 (2278-2054,67)
Có 801: 223,33 (giảm chi do khoản dự chi lớn hơn thực chi)
Nợ 801: 297,66
Có 1011: 297,66
-Khách hàng rút vốn:
Nợ 4232.12T.TVL: 102054,67 (100.000+2054,67)
Có 1011 : 102054,67
Nghiệp vụ 4:
Ngày 12/7/2007, Ô.Bắc đến NH Ngoại Thương xin rút TM 1 tờ chứng chỉ tiền gửi, thời hạn 12 tháng từ 12/10/06 đến 12/10/07 (trả lãi trước) mệnh giá 600tr, LS 0,5%/tháng, còn 3 tháng nữa mới đáo hạn. Theo quy định của NH, trường hợp này KH chỉ được hưởng LS 0,3%/tháng
- Số tiền thực gửi: = 600tr/(1+0,5%*12)=566,04tr
- Số tiền lãi có thể nhận được khi đến hạn là: 600tr-566,04tr=33,96tr
- Tại thời điểm phát hành:
Nợ 1011: 566,04tr
Nợ 388 (Chi phí chờ phân bổ) : 33,96tr
Có 4232.12T.OB: 600tr
-Định kỳ hàng tháng phân bổ lãi vào chi phí (từ tháng đầu tiên đến tháng 9)
Nợ 801: 2,83tr (33,96tr/12T)
Có 388: 2,83tr
-Đến hết tháng 9 thì NH đã phân bổ được 2,83*9=25,47tr, còn 8,49tr chưa phân bổ
-Khách hàng rút trước hạn. tính theo lãi không kì hạn 0,3%/tháng.
- Số tiền lãi thực nhận: 566,04tr*0.3%*9=15,28tr
- Số tiền khách hàng nhận được ngày 12/7 là: 600tr+15,28-33.96=581,323tr
Định khoản:
-Khách hàng rút tiền mặt:
Nợ 4232.12T.OB:566,04tr
Nợ 801 : 15,28
Có 1011: 582,159tr
- Hạch toán phần lãi:
Nợ 4232.12T.OB: 33,96tr
Có 388: 8,49tr
Có 801: 25,47tr (thoái chi)
Nghiệp vụ 5:
Ngày 1/4/20004 tại NHTM A phát sinh nghiệp vụ như sau: ngân hàng A thu được khoản nợ của khách hàng D là 20 tr đồng bằng tiền mặt. Khoản nợ này NH A đã lập dự phòng đủ 20 tr đồng. Đồng thời NH trích dự phòng quý một năm 2004 là 100 tr đồng.
Định khoản:
Nợ 1011: 20tr
Có 79 : 20 tr
Xuất 971: 20tr
Nợ 8822: 100tr
Có 219: 100tr
TÌNH HUỐNG 1:
Một khách hàng A gởi TK 20 triệu , thời hạn 3 tháng, trả lãi cuối kì. Nếu khách hàng gởi TK có dự thưởng thì LS:0.61%/tháng. Nếu khách hàng gởi TK không có dự thưởng thì LS: 0.71%/tháng.
Thời hạn từ 10/03/2007 đến 10/06/2007.
KH đồng ý dự thưởng.
Ngày mở thưởng là ngày 10/04/2007.
Giả sử vào ngày 20/05/2007 Khách hàng rút tiết kiệm trước hạn
Lãi không kỳ hạn là 0.25%/th
GIẢI:
Khi khách hàng gởi TK:
Nợ 1011 :20triệu
Có 4232.3tháng.Kh A :20triệu
Dự trả lãi hàng tháng:
Nợ 801 : 0.122triệu = 20*0.61%
Có 4913 : 0.122triệu
Khi khách hàng kết toán trước hạn :
• Trả nợ gốc
Nợ 4232.3tháng.Kh A :20triệu
Có 1011 :20triệu
• Trả lãi trước hạn
Nợ 4913 :20*(0.25% /30)*71= 0.118333 tr
Có 1011 : 0.118333 tr
• Hạch toán chênh lệch :
Nợ 4913
Có 801: 0.247667 tr
• Doanh thu từ dịch vụ khác ( do Kh không tiếp tục dự thưởng ) (Chịu chi phí trả thưởng (0.71-0.61)*thời hạn*số tiền)
Nợ 1011
Có 79 0.047333 tr
Tình huống 2:
Ngày 07/05/2006. Một khách hàng B vay NH 180tr thời hạn 3 năm theo phương thức vay trả góp ,vốn trả đều mỗi tháng là 3triệu, lãi tính trên số dư thực tế, LS cho vay 1.2%/th(cố định).LS quá hạn =150%LS cho vay .Tài sản thế chấp trị giá 500 trđ.
Quá trình trả nợ gốc và lãi như sau :
08/06/2006:trả gốc và lãi
08/07/2006:trả lãi
20/08/2006:trả lãi và gốc
08/09/2006:KH bán tài sản trị giá 400tr và đem trả hết nợ cho NH.
GI ẢI:
Ngaøy 7/5/2006: khi NH giaûi ngaân
Nôï 2121.3 năm.KH B :180tr
Coù 1011 : 180tr
Đồng thời tiến h aønh nhập ngoại bảng taøi sản ñảm bảo khoản vay
Nhập 9940 : 500 trñ ( taøi sản thế chấp)
Ngaøy 8/6/2006: khi KH traû nôï goác vaø laõi haøng thaùng
Nôï 1011 : 5,16tr
Coù 2111 : 3tr
Coù 702 : 2,16tr
Ngaøy 8/7/06: KH chæ traû laõi
Nôï 1011: 2,124tr (177 x 1,2%)
Coù 702: 2,124tr
Chuyeån nôï goác T7 sang nôï caàn chuù yù
Nôï 2122 : 3tr
Coù 2121: 3tr
Cuoái ngaøy 8/8/06: nhaäp 941: 2,124tr
Chuyeån nôï goác T8 sang nôï caàn chuù yù
Nôï 2112 : 3tr
Coù 2111: 3tr
Ngaøy 20/8/06: Traû laõi T8 vaø nôï goác cuûa T7
-Xuaát 941: 2.124 tr
-Laõi phaûi traû vaøo ngaøy 8/8 + phaït chaäm traû laõi (tính treân tieàn laõi phaûi traû)+ laõi quaù haïn (tính treân voán goác phaûi traø)
=2,124tr + 2,124*0,05%*12 + 177x1,2%/30 x43(từ ngaøy 8/7 đến ngày 19/8) x150% = 2.5934044 trđ
Nôï 1011 : 5.593404 tr
Coù 702 : 2.124 tr
Coù 2112: 3 tr
Coù 709 : 0.469404 tr = 0.012744 + 0.45666
Ngaøy 8/9: Traû heát soá nôï coøn thieáu
-Laõi phaït quaù haïn cuûa nôï goác T8: 174*150%*1.2%/30*31( từ ngaøy 8/8 đến ngaøy 7/9)=0.32364
Traû heát nôï coøn laïi :
Nôï 1011 : 176.41164 tr
Coù 2111 : 171 tr
Coù 2112(T8): 3
Coù 702 : 2.088 tr =174*1.2%
Coù 709 : 0.32364 tr
-Traû laïi TSÑB:
Xuaát 9940 : 500 tr
Trường hợp 1: Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm
Tình huống:
Khách hàng B có sổ TK 500 triệu gửi từ ngày 1/9/07, kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 0,705%/tháng. Ngày 15/11/07, KH cần sử dụng 100 triệu trong vòng 7 ngày. KH nên làm thế nào để đáp ứng nhu cầu với chi phí bỏ ra thấp nhất? Định khoản nghiệp vụ kinh tế trên.
Giải quyết:
- Nếu KH tất toán sổ tiết kiệm 500 triệu vào 15/11/07
Tính lãi:
+ Từ 1/9/07 đến 1/11/07: Áp dụng lãi suất TGTK định kỳ tròn 2 tháng 0,64%/tháng
Lãi: 500tr x 0,64% x 2 = 6.400.000 đ
Nợ 4913 (801) : 6.400.000 đ
Có 1011 : 6.400.000 đ
+ Từ 2/11/07 đến 15/11/07: Áp dụng lãi suất không kỳ hạn 0,25%/tháng cho 14 ngày
Lãi: 500tr x 0,25% x 14 = 583.300 đ
Nợ 4913 : 583.300đ
Có 1011 : 583.300đ
Vậy tổng lãi Kh được lãnh: 6.400.000đ + 583.300đ = 6.983.300 đ
- Nếu KH tất toán sổ đúng hạn vào 11/12/07
Tổng lãi KH sẽ được lãnh: 500 x 0,705% x 3 = 10.575.000đ
Như vậy nếu tất toán sổ vào ngày 15/11/07 thì Kh sẽ bị lỗ:
10.575.000 đ – 6.983.300 đ = 3.591.700 đ
- Giả sử KH vay cầm cố sổ TK
Lãi suất vay = Lãi suất gửi đầu kỳ + 0,2% = 0,705% + 0,2% = 0,905%
100.000.000 x 0,905% x 7
Tiền lãi vay KH phải trả trong 7 ngày: = 211.200đ
30
Như vậy KH nên vay cầm cố sổ TK thì chi phí bỏ ra sẽ thấp hơn tất toán sổ tiết kiệm trước hạn.
Định khoản:
- Số tiền giải ngân:
Nợ 2111 : 100.000.000 đ
Có 1011 : 100.000.000 đ
- Lãi vay:
Nợ 1011 : 211.200 đ
Có 702 : 211.200 đ
- Tài sản thế chấp: giá trị sổ tiền gửi
Nhập 996: 500.000.000 đ
Trường hợp 2: Tiết kiệm tích lũy
Tình huống:
Thay vì gửi 12tr, lãnh lãi cuối kỳ, thì mỗi tháng KH vẫn gửi đều 1tr/tháng cho đến 12 tháng mà vẫn được hưởng lãi suất định kỳ 1 tháng là 0,6%/tháng. Nếu Kh có 5tr gửi vào tài khoản tiết kiệm tích lũy thì những tháng tiếp theo (4 tháng tiếp theo) vẫn không cần gửi tiền vào tài khoản. Tuy nhiên, KH lại không được tất toán trước hạn, kỳ hạn tối thiểu là 1 năm. Lãi suất: 0,6%/tháng.
Định khoản:
- KH gửi tiền:
Nợ 4232 : số tiền KH gửi (1 hoặc 5tr)
Có 1011 : số tiền Kh gửi (1 hoặc 5tr)
- Lãi dự trả:
Nợ 801 : 0,6% x 12tr = 72.000 đ
Có 4913 : 72.000.000 đ
Trường hợp 3: CK bộ chứng từ hàng xuất khẩu đối với hàng xuất miễn truy đòi
Tình huống:
Nhà XK mang đến NH chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất khẩu trị giá 50.000USD trong thời hạn 2 tháng. Lãi suất CK 1%. Hoa hồng CK: 1.000 USD. Lãi vay 1,5%. Tỷ giá tại thời điểm cho chiết khấu: 16.000 VND/USD. Sau 2 tháng không thấy báo “Có” của NH nhà nhập khẩu. Định khoản nghiệp vụ kinh tế trên.
Giải quyết:
Số tiền CK = 50.000 – 50.000 x 1% - 500 = 49.000 USD = 784.000.000 VND
Lãi dự thu hàng tháng: 784.000.000 x 1,5% = 11.760.000 đ
Định khoản:
- Lúc CK:
Nợ 2221: 784.000.000 đ
Có 1011: 784.000.000 đ
- Sau 2 tháng không thấy báo “Có”
Nợ 2222: 784.000.000 đ
Có 2221: 784.000.000 đ
- Dự thu lãi tháng thứ 1
Nợ 3941: 11.760.000 đ
Có 702: 11.760.000 đ
- Dự thu lãi tháng thứ 2
Nợ 3941: 11.760.000 đ
Có 702: 11.760.000 đ
Nếu nhà NK không thanh toán tiền cho NH thì NH sẽ bán lô hàng của nhà XK.
- Giả sử NH bán lô hàng được 800.000.000 đ.
Số tiền dư ra so với số tiền NH đã CK: 800.000.000 – 784.000.000 = 16.000.000 đ
Tổng số tiền NH dự thu là 11.760.000 x 2 = 23.520.000 đ
Chênh lệch dự thu và thực thu: 23.520.000 – 16.000.000 = 7.520.000 đ
Định khoản:
Nợ 1011: 784.000.000 đ
Có 2222: 784.000.000 đ
Nợ 702: 7.520.000 đ
Có 3941: 7.520.000 đ
- Giả sử NH bán lô hàng được 700.000.000 đ
Số tiền thiếu so với số tiền NH đã CK: 784.000.000 – 700.000.000 = 84.000.000 đ
Định khoản:
Nợ 1011: 700.000.000 đ
Có 2222: 700.000.000 đ
Nợ 89: 84.000.000 đ
Có 2222: 84.000.000 đ
Nợ 702: 23.520.000 đ
Có 3941: 23.520.000 đ
Trường hợp 4: Tài sản sau khi thu hồi về, NH tân trang và tiếp tục cho thuê thì hạch toán như thế nào?
Tình huống:
Giả sử sau khi thu hồi tài sản cho thuê về, NH tân trang lại tài sản với chi phí tân trang là 50.000.000 đ. NH lại tiếp tục cho KH khách thuê. Tiền thuê hàng tháng là 10.000.000. Lãi 1.000.000 đ/tháng. Định khoản như sau:
Chi phí tân trang:
Nợ 872: 50.000.000 đ
Có 1011: 50.000.000 đ
Tiền thuê và tiền lãi hạch toán vào thu nhập khác:
Nợ 1011: 11.000.000 đ
Có 79: 11.000.000 đ