Bài số 3
Một doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm M và N có tài liệu sau: (ĐVT: 1.000
đồng)
Tình hình đầu kỳ
Giá trị sản phẩm dở dang: 30.000
Thành phẩm tồn kho: 10.000 sản phẩm M, giá thành đơn vị thực tế: 16
Hàng gửi bán: Gửi 3.000 sản phẩm N cho cơ sở đại lý L, giá thành đơn vị thực tế
50, giá bán đơn vị cả thuế GTGT 10% là 68,2.
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm 450.000.
2. Xuất vật liệu phụ phục vụ cho sản xuất sản phẩm 20.300.
3. Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 60.000, nhân viên quản lý phân
xưởng 15.000.
4. Trích KPCĐ, BHXH,BHTN, BHYT theo tỷ lệ qui định.
5. Chi phí điện mua ngoài phục vụ cho sản xuất ở phân xưởng theo giá cả thuế GTGT 10% là 6.600.
6. Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng 21.000.
7. Bộ phận sản xuất báo hỏng số công cụ nhỏ xuất dùng trước đây thuộc loại phân bổ 2 lần, giá thực tế của số công cụ này là 12.000. Phế liệu thu hồi bán cho công nhân viên trừ vào lương 1.500.
8. Trích trước chi phí sửa chữa thiết bị sản xuất 3.000.
9. Trích trước tiền lương phép theo kế hoạch của công nhân trực tiếp sản xuất theo tỷ lệ 5,25% tiền lương thực tế phải trả.
10. Nhập kho 20.000 sản phẩm M và 5.000 sản phẩm N.
11. Xuất kho 10.000 sản phẩm M bán cho Công ty Y theo phương thức bán trả góp. Được biết giá bán thu tiền một lần (cả thuế GTGT 10%) là 253.000 trong đó Công ty Y thanh toán lần đầu bằng chuyển khoản là 103.000, còn lại 150.000 Công ty Y sẽ trả đều trong 10 tháng bằng tiền mặt với lãi suất thoả thuận 0,8%/tháng.
12. Đại lý L đã bán được 3.000 sản phẩm N. Sau khi trừ hoa hồng được hưởng 7%, đại lý L đã thanh toán số còn lại bằng chuyển khoản.
13. Xuất kho 15.000 sản phẩm M bán trực tiếp cho Công ty S với giá bán đơn vị cả thuế GTGT 10% là 25,3.
14. Xuất kho 3.000 sản phẩm N giao cho cơ sở đại lý L với giá bán đơn vị cả thuế 68,2. Chi phí vận chuyển doanh nghiệp đã chi bằng tiền mặt 2.100 (theo hợp đồng cơ sở đại lý L chịu).
15. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
Tiền lương phải trả công nhân viên: 5.200
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ qui định
Trích khấu hao TSCĐ: 6.000
Phân bổ chi phí công cụ, dụng cụ: 5.000
Chi phí khác bằng tiền mặt: 3.000
16. Các khoản chi phí bán hàng khác phát sinh trong kỳ 6.000
Yêu cầu
1. Tính giá thành phẩm sản phẩm M, N biết hệ số quy đổi sản phẩm M và N lần lượt là 1 và 1,5. Không có sản phẩm dở dang cuối kỳ.
2. Xác định giá thành thực tế thành phẩm tiêu thụ, biết doanh nghiệp áp dụng phương pháp nhập trước - xuất trước để tính giá thành phẩm xuất kho.
3 . Xác định kết quả kinh doanh.
4. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản.
Một doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm M và N có tài liệu sau: (ĐVT: 1.000
đồng)
Tình hình đầu kỳ
Giá trị sản phẩm dở dang: 30.000
Thành phẩm tồn kho: 10.000 sản phẩm M, giá thành đơn vị thực tế: 16
Hàng gửi bán: Gửi 3.000 sản phẩm N cho cơ sở đại lý L, giá thành đơn vị thực tế
50, giá bán đơn vị cả thuế GTGT 10% là 68,2.
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm 450.000.
2. Xuất vật liệu phụ phục vụ cho sản xuất sản phẩm 20.300.
3. Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 60.000, nhân viên quản lý phân
xưởng 15.000.
4. Trích KPCĐ, BHXH,BHTN, BHYT theo tỷ lệ qui định.
5. Chi phí điện mua ngoài phục vụ cho sản xuất ở phân xưởng theo giá cả thuế GTGT 10% là 6.600.
6. Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng 21.000.
7. Bộ phận sản xuất báo hỏng số công cụ nhỏ xuất dùng trước đây thuộc loại phân bổ 2 lần, giá thực tế của số công cụ này là 12.000. Phế liệu thu hồi bán cho công nhân viên trừ vào lương 1.500.
8. Trích trước chi phí sửa chữa thiết bị sản xuất 3.000.
9. Trích trước tiền lương phép theo kế hoạch của công nhân trực tiếp sản xuất theo tỷ lệ 5,25% tiền lương thực tế phải trả.
10. Nhập kho 20.000 sản phẩm M và 5.000 sản phẩm N.
11. Xuất kho 10.000 sản phẩm M bán cho Công ty Y theo phương thức bán trả góp. Được biết giá bán thu tiền một lần (cả thuế GTGT 10%) là 253.000 trong đó Công ty Y thanh toán lần đầu bằng chuyển khoản là 103.000, còn lại 150.000 Công ty Y sẽ trả đều trong 10 tháng bằng tiền mặt với lãi suất thoả thuận 0,8%/tháng.
12. Đại lý L đã bán được 3.000 sản phẩm N. Sau khi trừ hoa hồng được hưởng 7%, đại lý L đã thanh toán số còn lại bằng chuyển khoản.
13. Xuất kho 15.000 sản phẩm M bán trực tiếp cho Công ty S với giá bán đơn vị cả thuế GTGT 10% là 25,3.
14. Xuất kho 3.000 sản phẩm N giao cho cơ sở đại lý L với giá bán đơn vị cả thuế 68,2. Chi phí vận chuyển doanh nghiệp đã chi bằng tiền mặt 2.100 (theo hợp đồng cơ sở đại lý L chịu).
15. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
Tiền lương phải trả công nhân viên: 5.200
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ qui định
Trích khấu hao TSCĐ: 6.000
Phân bổ chi phí công cụ, dụng cụ: 5.000
Chi phí khác bằng tiền mặt: 3.000
16. Các khoản chi phí bán hàng khác phát sinh trong kỳ 6.000
Yêu cầu
1. Tính giá thành phẩm sản phẩm M, N biết hệ số quy đổi sản phẩm M và N lần lượt là 1 và 1,5. Không có sản phẩm dở dang cuối kỳ.
2. Xác định giá thành thực tế thành phẩm tiêu thụ, biết doanh nghiệp áp dụng phương pháp nhập trước - xuất trước để tính giá thành phẩm xuất kho.
3 . Xác định kết quả kinh doanh.
4. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản.