Tại một doanh nghiệp trong tháng 3/ N có tài liệu sau: ĐVT: 1.000đ.
- TK 152: 690.800
Trong đó: + VL A: 553.800, số lượng 520m
+ VL B : 137.000, số lượng 250kg
- TK 153: 18.000 số lượng 300 chiếc
B/ Trong tháng 3/ N có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Ngày 3/3 nhập kho vật liệu A số lượng 200m, theo giá mua chưa có thuế GTGT : 224.000, thuế GTGT: 10% đã thanh toán bằng chuyển khoản.
2. Ngày 5/3 nhập kho vật liệu B do nhận vốn góp liên doanh số lượng 120kg, hội đồng liên doanh xác định giá: 64.800.
3. Ngày 8/3 nhập kho CCDC số lượng 700chiếc, đơn giá chưa có thuế GTGT là 62, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt.
4. Ngày 15/3 nhập kho vật liệu A số lượng 520m, vật liệu B số lượng 320kg, đơn giá chưa có thuế GTGT vật liệu A: 1.100, vật liệu B: 520, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán.
- Chi tiền mặt trả tiền thuê vận chuyển, bốc dỡ vật liệu nhập kho số tiền theo tổng giá thanh toán là: 18.480 ( Thuế GTGT 10%), chi phí vận chuyển, bốc dỡ được phân bổ theo giá trị vận chuyển.
5. Ngày 25/3 xuất kho vật liệu A góp vốn đầu tư dài hạn với đơn vị T số lượng 150m, hội đồng liên doanh xác định giá là: 168.750. Tỷ lệ vốn góp của doanh nghiệp là 25%.
6. Ngày 31/3 tổng hợp phiếu xuất kho vật liệu, CCDC xuất dùng cho sản xuất kinh doanh
- Dùng cho sản xuất sản phẩm : vật liệu A: 550m , vật liệu B : 320kg
- Dùng cho bộ phận quản lý phân xưởng: vật liệu A: 50m, vật liệu B: 20kg, CCDC số lượng 450 chiếc ( phân bổ trong 3 tháng)
- Dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp: vật liệu B : 40kg, CCDC số lượng: 25 chiếc ( phân bổ trong 2 tháng)
7. Ngày 31/3 kiểm kê phát hiện thiếu một số CCDC số lượng : 15 chiếc chưa rõ nguyên nhân.
8. Ngày 31/3 phiếu báo hỏng CCDC bộ phận QLDN loại phân bổ 50% giá trị thực tế khi xuất dùng 12.500, phế liệu thu hồi nhập kho trị giá: 500
9. Ngày 31/3 vật liệu A sử dụng không hết nhập lại kho số lượng 50m
Yêu cầu:
1. Tính toán, lập định khoản kế toán
2.Ghi sổ nhật ký chung các TK 152, 153 tháng 3/X
Tài liệu bổ sung:
- Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- TK 152: 690.800
Trong đó: + VL A: 553.800, số lượng 520m
+ VL B : 137.000, số lượng 250kg
- TK 153: 18.000 số lượng 300 chiếc
B/ Trong tháng 3/ N có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Ngày 3/3 nhập kho vật liệu A số lượng 200m, theo giá mua chưa có thuế GTGT : 224.000, thuế GTGT: 10% đã thanh toán bằng chuyển khoản.
2. Ngày 5/3 nhập kho vật liệu B do nhận vốn góp liên doanh số lượng 120kg, hội đồng liên doanh xác định giá: 64.800.
3. Ngày 8/3 nhập kho CCDC số lượng 700chiếc, đơn giá chưa có thuế GTGT là 62, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt.
4. Ngày 15/3 nhập kho vật liệu A số lượng 520m, vật liệu B số lượng 320kg, đơn giá chưa có thuế GTGT vật liệu A: 1.100, vật liệu B: 520, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán.
- Chi tiền mặt trả tiền thuê vận chuyển, bốc dỡ vật liệu nhập kho số tiền theo tổng giá thanh toán là: 18.480 ( Thuế GTGT 10%), chi phí vận chuyển, bốc dỡ được phân bổ theo giá trị vận chuyển.
5. Ngày 25/3 xuất kho vật liệu A góp vốn đầu tư dài hạn với đơn vị T số lượng 150m, hội đồng liên doanh xác định giá là: 168.750. Tỷ lệ vốn góp của doanh nghiệp là 25%.
6. Ngày 31/3 tổng hợp phiếu xuất kho vật liệu, CCDC xuất dùng cho sản xuất kinh doanh
- Dùng cho sản xuất sản phẩm : vật liệu A: 550m , vật liệu B : 320kg
- Dùng cho bộ phận quản lý phân xưởng: vật liệu A: 50m, vật liệu B: 20kg, CCDC số lượng 450 chiếc ( phân bổ trong 3 tháng)
- Dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp: vật liệu B : 40kg, CCDC số lượng: 25 chiếc ( phân bổ trong 2 tháng)
7. Ngày 31/3 kiểm kê phát hiện thiếu một số CCDC số lượng : 15 chiếc chưa rõ nguyên nhân.
8. Ngày 31/3 phiếu báo hỏng CCDC bộ phận QLDN loại phân bổ 50% giá trị thực tế khi xuất dùng 12.500, phế liệu thu hồi nhập kho trị giá: 500
9. Ngày 31/3 vật liệu A sử dụng không hết nhập lại kho số lượng 50m
Yêu cầu:
1. Tính toán, lập định khoản kế toán
2.Ghi sổ nhật ký chung các TK 152, 153 tháng 3/X
Tài liệu bổ sung:
- Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên