Câu 1: Anh/ chị hãy chọn phương án trả lời đúng cho mỗi tình huống dưới đây:
Khi nhận góp vốn liên doanh giá gốc của NVL được ghi nhận theo giá:
Giá thị trường
Giá thỏa thuận do hội đồng liên doanh định giá lại
Giá ghi sổ của công ty mang đi góp vốn
Giá do cơ quan thuế chỉ định
Khi nhập khẩu vật liệu thì thuế nhập khẩu sẽ được tính vào
a. Chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
b. Giá gốc của vật liệu nhập kho
c. Phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
d. Giá vốn hàng bán
Nhập kho NVL do được biếu tặng, kế toán ghi:
a. Nợ TK 152/Có TK 154
b. Nợ TK 152/Có TK 711
c. Nợ TK 152/ Có TK 222
d. Nợ TK 152/ Có TK 621
Chiết khấu thanh toán khi mua nguyên vật liệu được được hưởng, kế toán ghi:
a. Ghi Có TK chi phí tài chính
b. Ghi có TK doanh thu tài chính
c. Ghi có TK giá vốn hàng bán
d. Ghi có TK NVL
Khi xuất dùng công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần phục vụ sản xuất, kế toán ghi:
a. Nợ TK 153/ Có TK 627
b. Nợ TK 627/ Có TK 153
c. Nợ TK 627/ Có TK 242
d. Nợ TK 242/ Có TK 627
Chi phí thuê vận chuyển NVL về nhập kho nhưng chưa trả tiền cho người vận chuyển, kế toán định khoản:
a. Nợ TK 641/ Có TK 331
b. Nợ TK 152/ Có TK 331
c. Nợ TK 635/ Có TK 331
d. Nợ TK 811/ Có TK 331
Công ty A mua lại quyền sử dụng đất của doanh nghiệp với mục đích nắm giữ chờ tăng giá trong thời gian 3 năm, quyền sử dụng đất này sẽ được ghi nhận là:
a.. TSCĐ vô hình
b. TSCĐ hữu hình
c. Hàng hóa thông thường
d. Bất động sản đầu tư
Doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, Mua một TSCĐ dùng cho phân xưởng sản xuất với giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10% là 220 triệu đồng. Chi phí vận chuyển TSCĐ đó về công ty là 5 triệu đồng. Nguyên giá của TSCĐ đó là:
a. 220 triệu đồng
b. 225 triệu đồng
c. 205 triệu đồng
d. 200 triệu đồng
Doanh nghiệp B tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, mua một TSCĐ dùng cho phân xưởng sản xuất với giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10% là 440 triệu đồng. Chi phí vận chuyển TSCĐ đó về công ty là 5 triệu đồng. Nguyên giá của TSCĐ đó là:
a. 400 triệu đồng
b. 445 triệu đồng
c. 405 triệu đồng.
d. 440 triệu đồng
Tài sản cố định hữu hình tăng do mua sắm nguyên giá không bao gồm chi phí nào:
a. Giá mua ghi trên hóa đơn
b. Chi phí vận chuyển
c. Các khoản thuế không được hoàn
d. Các khoản thuế được hoàn
Quyền sử dụng đất đối với tòa nhà là văn phòng làm việc được kế toán ghi nhận là:
a. Tài sản cố định vô hình
b. Tài sản cố định hữu hình
c. Tài sản cố định thuê tài chính
d. Bất động sản đầu tư
Giá trị còn lại của tài sản cố định khi thanh lý, được kế toán ghi nhận vào:
a. Bên Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định
b. Bên Nợ TK 811 – Chi phí khác
c. Bên Có TK 214 – Hao mòn tài sản cố định
d. Bên Có TK 811 – Chi phí khác
Phần giá trị hao mòn lũy kế của tài sản cố định khi thanh lý được kế toán ghi nhận vào:
a. Bên Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định
b. Bên Nợ TK 211 – Tài sản cố định
c. Bên Có TK 214 – Hao mòn tài sản cố định
d. Bên Có TK 211 – Tài sản cố định
Kế toán căn cứ để xác định thời gian trích khấu hao đối với tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng là:
a. Căn cứ vào giá trị của tài sản cố định
b. Căn cứ vào kinh nghiệm làm việc
c. Căn cứ vào công suất của tài sản cố định
d. Căn cứ vào khung trích thời gian trích khấu hao tài sản cố định do Bộ Tài chính quy định
Doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, Mua một ô tô sử dụng cho bộ phận bán hàng với giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10% là 220 triệu đồng. Chi phí vận chuyển TSCĐ đó về công ty là 5 triệu đồng, lệ phí trước bạ 20 triệu, chi phí đăng kiểm xe 3 triệu. Kế toán ghi nhận nguyên giá của ô tô không bao gồm:
a. Chi phí vận chuyển
b. Lệ phí trước bạ
c. Thuế GTGT
d. Chi phí đăng kiểm xe
				
			Khi nhận góp vốn liên doanh giá gốc của NVL được ghi nhận theo giá:
Giá thị trường
Giá thỏa thuận do hội đồng liên doanh định giá lại
Giá ghi sổ của công ty mang đi góp vốn
Giá do cơ quan thuế chỉ định
Khi nhập khẩu vật liệu thì thuế nhập khẩu sẽ được tính vào
a. Chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
b. Giá gốc của vật liệu nhập kho
c. Phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
d. Giá vốn hàng bán
Nhập kho NVL do được biếu tặng, kế toán ghi:
a. Nợ TK 152/Có TK 154
b. Nợ TK 152/Có TK 711
c. Nợ TK 152/ Có TK 222
d. Nợ TK 152/ Có TK 621
Chiết khấu thanh toán khi mua nguyên vật liệu được được hưởng, kế toán ghi:
a. Ghi Có TK chi phí tài chính
b. Ghi có TK doanh thu tài chính
c. Ghi có TK giá vốn hàng bán
d. Ghi có TK NVL
Khi xuất dùng công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần phục vụ sản xuất, kế toán ghi:
a. Nợ TK 153/ Có TK 627
b. Nợ TK 627/ Có TK 153
c. Nợ TK 627/ Có TK 242
d. Nợ TK 242/ Có TK 627
Chi phí thuê vận chuyển NVL về nhập kho nhưng chưa trả tiền cho người vận chuyển, kế toán định khoản:
a. Nợ TK 641/ Có TK 331
b. Nợ TK 152/ Có TK 331
c. Nợ TK 635/ Có TK 331
d. Nợ TK 811/ Có TK 331
Công ty A mua lại quyền sử dụng đất của doanh nghiệp với mục đích nắm giữ chờ tăng giá trong thời gian 3 năm, quyền sử dụng đất này sẽ được ghi nhận là:
a.. TSCĐ vô hình
b. TSCĐ hữu hình
c. Hàng hóa thông thường
d. Bất động sản đầu tư
Doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, Mua một TSCĐ dùng cho phân xưởng sản xuất với giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10% là 220 triệu đồng. Chi phí vận chuyển TSCĐ đó về công ty là 5 triệu đồng. Nguyên giá của TSCĐ đó là:
a. 220 triệu đồng
b. 225 triệu đồng
c. 205 triệu đồng
d. 200 triệu đồng
Doanh nghiệp B tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, mua một TSCĐ dùng cho phân xưởng sản xuất với giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10% là 440 triệu đồng. Chi phí vận chuyển TSCĐ đó về công ty là 5 triệu đồng. Nguyên giá của TSCĐ đó là:
a. 400 triệu đồng
b. 445 triệu đồng
c. 405 triệu đồng.
d. 440 triệu đồng
Tài sản cố định hữu hình tăng do mua sắm nguyên giá không bao gồm chi phí nào:
a. Giá mua ghi trên hóa đơn
b. Chi phí vận chuyển
c. Các khoản thuế không được hoàn
d. Các khoản thuế được hoàn
Quyền sử dụng đất đối với tòa nhà là văn phòng làm việc được kế toán ghi nhận là:
a. Tài sản cố định vô hình
b. Tài sản cố định hữu hình
c. Tài sản cố định thuê tài chính
d. Bất động sản đầu tư
Giá trị còn lại của tài sản cố định khi thanh lý, được kế toán ghi nhận vào:
a. Bên Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định
b. Bên Nợ TK 811 – Chi phí khác
c. Bên Có TK 214 – Hao mòn tài sản cố định
d. Bên Có TK 811 – Chi phí khác
Phần giá trị hao mòn lũy kế của tài sản cố định khi thanh lý được kế toán ghi nhận vào:
a. Bên Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định
b. Bên Nợ TK 211 – Tài sản cố định
c. Bên Có TK 214 – Hao mòn tài sản cố định
d. Bên Có TK 211 – Tài sản cố định
Kế toán căn cứ để xác định thời gian trích khấu hao đối với tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng là:
a. Căn cứ vào giá trị của tài sản cố định
b. Căn cứ vào kinh nghiệm làm việc
c. Căn cứ vào công suất của tài sản cố định
d. Căn cứ vào khung trích thời gian trích khấu hao tài sản cố định do Bộ Tài chính quy định
Doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, Mua một ô tô sử dụng cho bộ phận bán hàng với giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10% là 220 triệu đồng. Chi phí vận chuyển TSCĐ đó về công ty là 5 triệu đồng, lệ phí trước bạ 20 triệu, chi phí đăng kiểm xe 3 triệu. Kế toán ghi nhận nguyên giá của ô tô không bao gồm:
a. Chi phí vận chuyển
b. Lệ phí trước bạ
c. Thuế GTGT
d. Chi phí đăng kiểm xe
				





