6 vấn đề quan trọng cần lưu ý về thuế TNCN

TT Thanh Qúy

Member
Hội viên mới
Các vấn đề liên quan đến thuế nói chung và thuế thu nhập cá nhân nói riêng đều rất phức tạp. Để giúp bạn đọc dễ dàng hơn khi tính thuế, bài viết dưới đây sẽ trình bày chi tiết các vấn đề cơ bản liên quan đến thuế thu nhập cá nhân mới nhất để các bạn tham khảo.

thuế tncn.jpg


1. Các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công chịu thuế TNCN

Người lao động cần phân biệt được khoản tiền lương tiền công nào được đưa vào thu nhập chịu thuế, thuế suất bao nhiêu %. Các khoản thu nhập chịu thuế gồm:

- Tiền lương, tiền công;

- Các khoản phụ cấp, trợ cấp;


- Tiền thù lao nhận được ví dụ như hoa hồng;

- Tiền nhận được khi tham gia các hiệp hội kinh doanh, các hội đội nghề nghiệp, tổ chức khác,...

- Các khoản tiền thưởng...

Ngoài ra còn có nhiều khoản thu nập không chịu thuế TNCN.

Để biết chi tiết các khoản trên mời các bạn tham khảo bài viết:

Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN

2. Cách tính thuế TNCN

Có 3 cách tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) từ tiền lương, tiền công dành cho 3 đối tượng khác nhau, cụ thể:

- Tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần: Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động (HĐLĐ) có thời hạn từ 3 tháng trở lên;

- Khấu trừ 10%: Dành cho cá nhân ký HĐLĐ có thời hạn dưới 3 tháng hoặc không ký HĐLĐ;

- Khấu trừ 20%: Đối với cá nhân không cư trú thường là người nước ngoài.

Để tìm hiểu chi tiết từng khoản thu nhập chịu thuế suất như thế nào, mời các bạn tham khảo bài viết sau đây:

Trường hợp khấu trừ 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân

Hướng dẫn khấu trừ 20% thuế thu nhập cá nhân

3. Cách trường hợp được miễn giảm thuế TNCN

Có rất nhiều khoản thu nhập của cá nhân sẽ không bị cơ quan nhà nước đánh thuế như : thu nhập từ chuyển nhượng, thu nhập từ tiền lãi, thu nhập từ học bổng,... ( được quy định trong luật thuế thu nhập cá nhân ).

Để biết rõ các khoản thu nhập được miễn, giảm thuế TNCN mời các bạn tham khảo bài viết ở link đính kèm sau đây:

17 trường hợp được miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân

4. Các khoản giảm trừ thuế TNCN

Theo Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Điều 15 Thông tư 92/2015/TT-BTC, các khoản giảm trừ gồm:

- Giảm trừ đối với người nộp thuế: 9 triệu đồng/tháng (108 triệu đồng/năm);

- Giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc: 3,6 triệu đồng/tháng (43,2 triệu đồng/năm);

- Giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm, Quỹ hưu trí tự nguyện;

- Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

Bên cạnh các khoản giảm trừ, các khoản sau cũng không chịu thuế TNCN khi tính thuế:

- Tiền ăn trưa, ăn giữa ca không vượt quá 730.000 đồng/tháng

- Tiền phụ cấp trang phục không quá 5.000.000 đồng/năm (Miễn toàn bộ nếu chi bằng hiện vật)

- Phụ cấp điện thoai, tiền xăng, tiền công tác phí (theo Quy chế công ty)…

5. Các bước tính thuế TNCN

Công thức tính thuế TNCN cần nhớ:

(1) Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản miễn thuế

(2) Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ

(3) Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Bước 1: Tính tổng thu nhập: Cộng tất cả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công, phụ cấp

Bước 2: Xác định các khoản được miễn thuế TNCN

Bước 3: Tính thu nhập chịu thuế theo Công thức (1)

Bước 4: Xác định các khoản giảm trừ

Bước 5: Tính thu nhập tính thuế theo Công thức (2)

Bước 6: Tính thuế TNCN phải nộp theo Công thức (3)

6. Các bất lợi khi không đăng kí mã số thuế TNCN

Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế để nhận biết, xác định từng người nộp thuế và được quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc. Vậy thì, doanh nghiệp có bắt buộc phải đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân cho người lao động không, nếu không thì người lao động sẽ gặp những bất lợi gì?

Để biết chi tiết về vấn đề này, mời các bạn tham khảo bài viết bên dưới.

Các bất lợi khi không đăng kí mã số thuế TNCN



 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Kỹ thuật giải trình thanh tra BHXH

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top