- Hợp đồng kinh tế + báo giá hợp đồng
- Thanh lý hợp đồng
- Sản phẩn hoàn thành biên bản bàn giao hoặc phiếu xuất kho
- Phiếu nhập kho thành phẩm
+Mỗi đơn hàng là một mã 154 riêng biệt Ví dụ từ tháng 1-tháng 4 có 3 đơn hàng sản xuất cùng một lúc: đặt thành 3 mã 15401,15402,15403 để theo dõi giá thành riêng của mỗi đơn hàng sản xuất
Vật liệu:
- Hóa đơn đầu vào:
+ vỏ tủ điện 400x600
+ ắc quy
+ nguồn điện 24VDC
+ bo linh kiện điện tử
+ cầu đấu
+ dây diện
+ vật tư: dây thít, ốc vít....
+Qua kho: Phiếu nhập kho + hóa đơn + phiếu giao hàng or xuất kho bên bán + hợp đồng và thanh lý hợp đồng phô tô nếu có => ghim lại thành bộ
Nếu nhập kho: Nợ 152,1331/ có 111,112,331
Xuất kho: phiếu xuất kho, phiếu yêu cầu vật tư
Nợ 621/ có 152
=> Cuối kỳ kết chuyển: Nợ 154/ có 621
+Xuất thẳng không qua kho: Nợ 621,1331/ có 111,112,331 => hóa đơn + phiếu giao hàng or xuất kho bên bán + hợp đồng và thanh lý hợp đồng phô tô nếu có => ghim lại thành bộ
=> Cuối kỳ kết chuyển: Nợ 154/ có 621
+Nhân công:
Nợ 622,627/ có 334
Chi trả: Nợ 334/ có 111,112
Để là chi phí hợp lý được trừ và xuất toán khi tính thuế TNDN bạn phải có đầy đủ các thủ tục sau
+ Hợp đồng lao động
+ Bảng chấm công hàng tháng
+ Bảng lương đi kèm bảng chấm công tháng đó
+ Tạm ứng, thưởng, tăng ca thêm giờ nếu có ....
+ Phiếu chi thanh toán lương, hoặc chứng từ ngân hàng nếu doanh nghiệp thanh toán bằng tiền gửi
+ Tất cả có ký tá đầy đủ
= > thiếu 1 trong các cái trên cơ quan thuế sẽ loại trừ ra vì cho rằng bạn đang đưa chi phí khống vào, và bị xuất toán khi quyết toán thuế TNDN
+ Chi chi phí sản xuất chung:
Nợ 627,1331
Có 111,112,331,142,242….
=> Hàng kỳ kết chuyển chi phí dỡ dang để tính giá thanh
Nợ 154/ có 621,622,623,627
Nếu đơn hàng chưa kết thúc kéo dài nhiều tháng thì cứ treo trên 154 cho đến khi hoàn thành:
- Phiếu nhập kho thành phẩm
- Phiếu giao hàng
- Thẻo tính giá thành
- Hoặc bảng tính giá thành
Doanh thu: Nợ 111,112,131/ có 511,33311
Giá vốn : Nợ 632/ có 154