500. Which of the following does not change the balance in accounts receivable account?
a. Write-offs
b. Collections from customers
c. Returns on credit sales
d. Bad debts expense adjusting entry
501. The allowance for uncollectible accounts is a:
a. Quasi-liability account
b. Contra asset account
c. Deferred charge to expense
d. Deferred revenue account
502. Trong những đối tượng sau đây, đối tượng nào không thuộc mục “các khoản phải thu” trên Báo cáo tình hình tài chính
a. Khoản trả trước cho người bán
b. Khoản phải thu khách hàng
c. Khoản khách hàng ứng trước
d. Khoản phải thu khác
503. Trước khi lập các bút toán điều chỉnh cuối kỳ, số dư phải thu khách hàng và dự phòng nợ phải thu khó đòi của cty D vào 31/12/201X lần lượt là 600.000 và 45.000. Bảng phân tích tuổi nợ cho thấy rằng có 62.500 trong số phải thu vào ngày 31/12 dự kiến không thu hồi được. Số phải thu khách hàng (thuần) sau khi lập các bút toán điều chỉnh cuối kỳ là
a. 555.000
b. 582.500
c. 537.500
d. 492.500
504. Trong năm, cty K đã xóa nợ phải thu khó đòi là 4.000. Trước khi ghi bútmtoán này, số dư tài khoản phải thu khách hàng là 50.000 và số dư tài khoản dự phòng nợ khó đòi là 4.500. Giá trị khoản phải thu khó đòi thuần sau bút toán xóa nợ phải thu là:
a. 41.500
b. 50.000
c. 45.500.
d. 49.500
505. Tại ngày kết thúc niên độ, công ty ABC có số dư tài khoản Phải thu của
khách hàng là 500 triệu đồng. Qua phân tích tuổi nợ, ABC ước tính khoảng 93 triệu nợ
phải thu sẽ khó thể thu hồi được. Biết tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi có số dư
đầu kỳ là 25 triệu đồng, trong năm cty đã dùng 10 trđ để xóa sổ một khoản nợ khó đòi.
Vậy cách ghi nào sau đây là đúng ở thời điểm cuối niên độ
a. Ghi Nợ tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi: 422 triệu đồng
b. Ghi Có tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi: 68 triệu đồng
c. Ghi Có tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi: 78 triệu đồng
d. Ghi Có tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi: 58 triệu đồng
506. Công ty B có số dư phải thu khó đòi vào 1/1/X là 12.000. Trong năm X, cty đã xóa nợ cho khác hàng là 8.640 và thu được 2.520 nợ phải thu đã được xóa sổ trước đó. Số dư phải thu khách hàng vào ngày 1/1 và 31/12 lần lượt là 240.000 và 288.000. Vào 31/12/X, cty B ước tính 5% trên số dư phải thu khách hàng khó có khả năng thu hồi. Hỏi số dự phòng phải thu khó đòi được trình bày trên báo cáo vào 31/12/X là bao nhiêu?
a. 8.280
b. 5.760
c. 14.400
d. 5.880
507. The balance in accounts receivable at the beginning of 2013 was $300. During 2013, $1,600 of credit sales were recorded. If the ending balance in accounts receivable was $250 and $100 in accounts receivable were written off during the year, the amount of cash collected from customers during 2013 was:
a. $1,900
b. $1,650
c. $1,600
d. $1,550
508. Công ty S có số dư nợ phải thu khó đòi vào 1/1/X là 10.000. Trong năm X, cty xóa nợ phải thu là 7.200, và thu được 2.100 nợ phải thu đã xóa sổ. Số dư phải thu khách hàng là 200.000 vào 1/1 và 240.000 vào 31/12. Vào 31/12/X, cty S ước tính 5% số dư nợ phải thu khó có khả năng thu hồi. Hỏi chi phí liên quan đến lập dự phòng nợ khó đòi phát sinh trong kỳ liên quan đến các nghiệp vụ kể trên trong kỳ là:
a. 7.100
b. 2.000
c. 9.200
d. 12.000
a. Write-offs
b. Collections from customers
c. Returns on credit sales
d. Bad debts expense adjusting entry
501. The allowance for uncollectible accounts is a:
a. Quasi-liability account
b. Contra asset account
c. Deferred charge to expense
d. Deferred revenue account
502. Trong những đối tượng sau đây, đối tượng nào không thuộc mục “các khoản phải thu” trên Báo cáo tình hình tài chính
a. Khoản trả trước cho người bán
b. Khoản phải thu khách hàng
c. Khoản khách hàng ứng trước
d. Khoản phải thu khác
503. Trước khi lập các bút toán điều chỉnh cuối kỳ, số dư phải thu khách hàng và dự phòng nợ phải thu khó đòi của cty D vào 31/12/201X lần lượt là 600.000 và 45.000. Bảng phân tích tuổi nợ cho thấy rằng có 62.500 trong số phải thu vào ngày 31/12 dự kiến không thu hồi được. Số phải thu khách hàng (thuần) sau khi lập các bút toán điều chỉnh cuối kỳ là
a. 555.000
b. 582.500
c. 537.500
d. 492.500
504. Trong năm, cty K đã xóa nợ phải thu khó đòi là 4.000. Trước khi ghi bútmtoán này, số dư tài khoản phải thu khách hàng là 50.000 và số dư tài khoản dự phòng nợ khó đòi là 4.500. Giá trị khoản phải thu khó đòi thuần sau bút toán xóa nợ phải thu là:
a. 41.500
b. 50.000
c. 45.500.
d. 49.500
505. Tại ngày kết thúc niên độ, công ty ABC có số dư tài khoản Phải thu của
khách hàng là 500 triệu đồng. Qua phân tích tuổi nợ, ABC ước tính khoảng 93 triệu nợ
phải thu sẽ khó thể thu hồi được. Biết tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi có số dư
đầu kỳ là 25 triệu đồng, trong năm cty đã dùng 10 trđ để xóa sổ một khoản nợ khó đòi.
Vậy cách ghi nào sau đây là đúng ở thời điểm cuối niên độ
a. Ghi Nợ tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi: 422 triệu đồng
b. Ghi Có tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi: 68 triệu đồng
c. Ghi Có tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi: 78 triệu đồng
d. Ghi Có tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi: 58 triệu đồng
506. Công ty B có số dư phải thu khó đòi vào 1/1/X là 12.000. Trong năm X, cty đã xóa nợ cho khác hàng là 8.640 và thu được 2.520 nợ phải thu đã được xóa sổ trước đó. Số dư phải thu khách hàng vào ngày 1/1 và 31/12 lần lượt là 240.000 và 288.000. Vào 31/12/X, cty B ước tính 5% trên số dư phải thu khách hàng khó có khả năng thu hồi. Hỏi số dự phòng phải thu khó đòi được trình bày trên báo cáo vào 31/12/X là bao nhiêu?
a. 8.280
b. 5.760
c. 14.400
d. 5.880
507. The balance in accounts receivable at the beginning of 2013 was $300. During 2013, $1,600 of credit sales were recorded. If the ending balance in accounts receivable was $250 and $100 in accounts receivable were written off during the year, the amount of cash collected from customers during 2013 was:
a. $1,900
b. $1,650
c. $1,600
d. $1,550
508. Công ty S có số dư nợ phải thu khó đòi vào 1/1/X là 10.000. Trong năm X, cty xóa nợ phải thu là 7.200, và thu được 2.100 nợ phải thu đã xóa sổ. Số dư phải thu khách hàng là 200.000 vào 1/1 và 240.000 vào 31/12. Vào 31/12/X, cty S ước tính 5% số dư nợ phải thu khó có khả năng thu hồi. Hỏi chi phí liên quan đến lập dự phòng nợ khó đòi phát sinh trong kỳ liên quan đến các nghiệp vụ kể trên trong kỳ là:
a. 7.100
b. 2.000
c. 9.200
d. 12.000