LT - Chương 3: Kế toán TSCĐ và xây dựng cơ bản

Đan Thy

Member
Hội viên mới
3.3. Kế toán tăng, giảm tài sản cố định 3.3.1. Yêu cầu quản lý và hạch toán
Mọi TSCĐ hiện có tại cơ quan, đơn vị được quản lý chặt chẽ về hiện vật và giá trị theo đúng quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan.
Mọi trường hợp tăng, giảm TSCĐ hữu hình đều phải lập chứng từ chứng minh,
phải thực hiện đúng và đầy đủ các thủ tục theo quy định của Nhà nước. Sau
đó, đơn vị phải lập và hoàn chỉnh hồ sơ TSCĐ về mặt kế toán.
Khi mua TSCĐ từ dự toán được giao trong năm (kể cả nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn thu hoạt động khác được để lại), hoặc từ nguồn phí được khấu trừ, để lại:
Đối với tổng số tiền đã chi (rút ra) liên quan trực tiếp để hình thành TSCĐ (nguyên giá ): Hạch toán các TK ngoài bảng (TK 008, TK 012, 014, 018);
Đối với nguồn hình thành TSCĐ hạch toán vào TK 36611, 36621, 36631.
Những TSCĐ mua về cần phải qua lắp đặt, chạy thử thì chi phi lắp đặt, chạy thử phải được tập hợp theo dõi ở TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang (2411- Mua sắm TSCĐ) để tính đầy đủ nguyên giá TSCĐ mua sắm.
3.3.2. Tài khoản sử dụng
* TK 211- TSCĐ hữu hình: phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐHH của đơn vị theo nguyên giá. TK này có 7 TK cấp 2:
TK 2111- Nhà cửa, vật kiến trúc. TK này có 2 TK cấp 3: TK 21111- Nhà cửa, gồm: Nhà làm việc, nhà kho, nhà hội trường, nhà KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
câu lạc bộ, nhà văn hóa, nhà tập luyện và thi đấu thể thao, nhà bảo tồn bảo tàng, nhà trẻ, nhà mẫu giáo, nhà xưởng, phòng học, nhà giảng đường, nhà ký túc xá, nhà khám bệnh, nhà an dưỡng, nhà khách, nhà ở, nhà công vụ, nhà công thự, nhà khác....
TK 21112- Vật kiến trúc, gồm: Kho chứa, bể chứa, bãi đỗ, sân phơi, sân chơi, sân chơi thể thao, sân vận động, bể bơi, trường bắn, kè, đập, đê, cống, kênh, mương máng, bến cảng, ụ tàu, giếng khoan, giếng đào, tường rào, vật kiến trúc khác.
TK 2112- Phương tiện vận tảiTK này có 5 TK cấp 3: TK 21121- Phương tiện vận tải đường bộ, gồm: xe ô tô, xe mô tô, xe gắn
Khi máy và các phương tiện đường bộ khác.
- TK 21122- Phương tiện vận tải đường thủy, gồm: tàu biển chở HH; tàu biển chở khách; tàu tuần tra, cứu hộ, cứu nạn đường thủy; tàu chở hàng đường thủy nội địa; tàu chở khách đường thủy nội địa; phà đường thủy các loại; ca nô, xuồng máy các loại; ghe, thuyền các loại; phương tiện vận tải đường thủy khác.
TK 21123- Phương tiện vận tải đường không, như máy bay.
TK 21124- Phương tiện vận tải đường sắt, như tàu lửa. TK 21128- Phương tiện vận tải khác
TK 2113- Máy móc, thiết bị. TK này có 3 TK cấp 3:
TK 21131- Máy móc, thiết bị văn phòng TK 21132- Máy móc, thiết bị động lực
TK 21133- Máy móc, thiết bị chuyên dùng
TK 2114- Thiết bị truyền dẫn, gồm: phương tiện truyền dẫn khí đốt, phương tiện truyền dẫn điện, phương tiện truyền dẫn nước, phương tiện truyền dẫn các loại khác.
TK 2115- Thiết bị đo lường, thí nghiệm
TK 2116- Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm, gồm TSCĐ là cơ thể sống, cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm, vườn cây cảnh, súc vật cảnh...
TK 2118- TSCĐ hữu hình khác, gồm các loại TSCĐ hữu hình khác chưa phản ánh ở các TK nêu trên (chủ yếu là TSCĐ mang tính đặc thù) như: Tác phẩm nghệ thuật, sách báo khoa học, kỹ thuật trong các thư viện và sách báo phục vụ cho công tác chuyên môn, các vật phẩm trưng bày trong các nhà bảo tàng.
* TK 213- TSCĐ vô hình: phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐ vô hình của đơn vị theo nguyên giá. TK này có 6 TK cấp 2:
• TK 2131- Quyền sử dụng đất
* TK 2132- Quyền tác quyền
• TK 2133- Quyền sở hữu công nghiệp
• TK2134- Quyền đối với giống cây trồng th • TK2135- Phần mềm ứng dụng
TK 2138- TSCĐ vô hình khác
3.3.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
3.3.3.1. Kế toán tăng tài sản cố định
1. Trường hợp mua sắm TSCĐ bằng nguồn NSNN cấp (bằng dự toán hoặc bằng LCTTC); nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài hoặc nguồn phi được khấu trừ, để lại
a) Mua sắm TSCĐ đưa ngay vào sử dụng, không phải qua lắp đặt, chạy thử hay phát triển ứng dụng
Nợ TK 211, 213 / Có TK 111, 112, 331, 3661... (chi phí mua...)
Đồng thời, ghi:
Có TK 008 (nếu rút dự toán)
Có TK 012 (nếu sử dụng kinh phí cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi)
Trường hợp mua sắm, đầu tư TSCĐ bằng quỹ phúc lợi hoặc quỹ PTHĐSN
- Khi mua sắm TSCĐ hoặc đầu tư XDCB, ghi:
Nợ TK 211, 213 (nếu đưa vào sử dụng ngay) Nợ TK 2411 (nếu phải lắp đặt, chạy thử, phát triển ứng dụng)
Nợ TK 2412 (nếu đầu tư XDCB)
Có TK 111, 112, 331,... (toàn bộ chi phí bỏ ra)
- Khi lắp đặt, chạy thử, phát triển ứng dụng hoặc ĐTXDCB hoàn tất
Nợ TK 211, 213 (nguyên giá)
Có TK 2411 (nếu qua lắp đặt, chạy thử) Có TK 2412 (nếu đầu tư XDCB)
- Khi đã ghi tăng nguyên giá TSCĐ, kế toán đồng thời ghi: Nợ TK 43121, 43141 / Có TK 43122, 43142
4. Mua TSCĐ bằng nguồn vốn kinh doanh của đơn vị (không thuộc nguồn
NSNN hoặc các Quỹ) về để dùng cho hoạt động SXKD:
+ Nếu TSCĐ mua vào dùng cho hoạt động SXKDDV được khấu trừ thuế GTGT
thì nguyên giá TSCĐ mua vào là giá mua chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 211, 213 (giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ)
Có TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán)
+ Nếu TSCĐ mua vào dùng cho HĐSXKDDV không được khấu trừ thuế GTGT, thì nguyên giá là tổng giá thanh toán (gồm cả thuế GTGT), ghi:
Nợ TK 211, 213 (tổng giá thanh toán) / Có TK 111, 112, 331,...
5. Nhập khẩu TSCĐ bằng nguồn vốn kinh doanh của đơn vị (không thuộc nguồn NSNN hoặc các Quỹ) về để dùng cho hoạt động SXKD:
+ Nếu TSCĐ mua vào dùng cho hoạt động SXKD HH, DV được khấu trừ thuế GTGT, kế toán phản ánh giá trị TSCĐ nhập khẩu, bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho người bán, thuế nhập khẩu, chi phí vận chuyển..., ghi:
No TK 211
Có TK 3337 (thuế nhập khẩu)
Có TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán)
Đồng thời phản ánh thuế GTGT nhập khẩu phải nộp được khấu trừ: Nợ TK 133 / Có TK 33312
+ Nếu TSCĐ mua vào dùng cho hoạt động SXKD HHDV không được khấu trừ thuế GTGT, kế toán phản ánh giá trị TSCĐ nhập khẩu là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT):
No TK 211
Có TK 333733312
Có TK 111112331,... (tổng giá thanh toán)
6. Được cấp trên cấp kinh phí hoạt động bằng TSCĐ (đơn vị cấp dưới nhận TSCĐ phải quyết toán) hoặc tiếp nhận TSCĐ từ đơn vị khác:
- Khi tiếp nhận TSCĐ mớicăn cứ Quyết định cấp phát kinh phí bằng TSCĐ
của cấp trên hoặc quyết định điều chuyển và biên bản bàn giao TSCĐ, ghi
Nợ TK 211 / Có TK 36611
- Khi nhận được TSCĐ đã qua sử dụng do cấp trên cấp hoặc đơn vị khác điều chuyển đến về sử dụng ngaycăn cứ vào quyết địnhbiên bản bàn giao TSCĐ xác định nguyên giágiá trị hao mònGTCL của TSCĐ, ghi
Nợ TK 211 (nguyên giả)
Có TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế)
Có TK 36611 (GTCL)
7. Mua sắm TSCĐ theo phương thức tập trung
Trường hợp mua sắm tập trung theo cách thức ký thỏa thuận khung (đơn vị sử dụng tài sản là đơn vị trực tiếp mua sắm tài sản):
Mua TSCĐ đưa ngay vào sử dụng hoặc phải qua lắp đặt, chạy thử ghi Nợ TK 211 hoặc Nợ TK 2411/ Có TK 112
Nếu rút dự toán chi h/động, đồng thời: Có TK 008
- Lắp đặt xong, bàn giao đưa vào sử dụng: Nợ TK 211 / Có TK 2411
* Trường hợp mua sắm tập trung theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp (đơn vị mua sắm tập trung thực hiện ký hợp đồng và mua sắm TSCĐ)
* Tại đơn vị mua sắm tập trung:
- Khi ký hợp đồng mua TSCĐ với nhà cung cấp, ghi
No TK 2411/C6 TK 331
- Khi rút dự toán chuyển trả nhà cung cấp, ghi:
No TK 331
Có TK 336 (nếu đơn vị nhận TSCĐ là đơn vị nội bộ) Có TK 338 (nếu đơn vị nhận TSCĐ là đơn vị ngoài)
Đồng thời, ghi: Có TK 008
- Khi bàn giao cho đơn vị sử dụng TSCĐ, ghi:
Nợ TK 336 (nếu đơn vị nhận TSCĐ là đơn vị nội bộ) Nợ TK 338 (nếu đơn vị nhận TSCĐ là đơn vị ngoài)
Có TK 2411
* Tại đơn vị tiếp nhận tài sản từ đơn vị mua sắm tập trung:
- Nếu nhận TSCĐ về đưa vào sử dụng ngay, ghi:
Nợ TK 211 / Có TK 36611 (nguyên giá khi nhận bàn giao)
- Nếu nhận TSCĐ về phải qua lắp đặt, chạy thử, nộp lệ phí trước bạ và các khoản chi phí khác có liên quan, khi phát sinh chi phí, ghi:
Nợ TK 2411 / Có TK 36611 (chi phí lắp đặt, chạy thử...).
Đồng thời, ghi: Có TK 008 - Khi lắp đặt, chạy thử... hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211 / Có TK 2411 (chi phí lắp đặt, chạy thử...)
8. TSCĐ viện trợ (ko theo chương trình, dự án), tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ, ghi: Nợ TK 211 / Có TK 36611
9. TSCĐ đơn vị đang sử dụng thuộc dự án viện trợ của nước ngoài nhưng chưa được bàn giao cho phía Việt Nam thì toàn bộ giá trị của TSCĐ được hạch toán vào bên Nợ TK 001. Khi dự án kết thúc, nếu phía nước ngoài bàn giao cho phía Việt Nam, ghi giảm phần TSCĐ thuê ngoài (Ghi Có TK 001). Đồng thời phải xác định giá trị đã hao mòn và GTCL của TSCĐ bàn giao. Căn cứ vào quyết định của cấp có thẩm quyền giao TSCĐ cho bên nào thì đơn vị đó hạch toán tăng TSCĐ theo số liệu trên “Biên bản bàn giao TSCĐ”.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top