2.1.4. Kế toán tiền gửi ngân hàng, kho bạc
2.1.4.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý
Tiền gửi NH,KB là lượng tiền được gửi vào các TK mở tại ngân hàng hoặc KBNN nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán bằng chuyển khoản. Kế toán phải tổ chức thực hiện việc theo dõi riêng từng loại tiền gửi (tiền gửi của các hoạt động: thu phí; SXKD DV; tiền gửi của chương trình dự án, đề tài; tiền gửi vốn đầu tư XDCB và các loại tiền gửi khác theo từng NH,KB).
Định kỳ phải kiểm tra, đối chiếu nhằm đảm bảo số liệu gửi vào, rút ra và tồn cuối kỳ khớp đúng với số liệu của NH,KB quản lý. Nếu có chênh lệch phải báo ngay cho NH,KB để xác nhận và điều chỉnh kịp thời. Kế toán tiền gửi phải chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý, lưu thông tiền tệ và những quy định có liên quan đến Luật NSNN hiện hành.
2.1.4.2. Tài khoản sử dụng
TK 112- Tiền gửi NH,KB: phản ánh số hiện có, tình hình biến động tất cả các loại tiền gửi không kỳ hạn của đơn vị gửi tại NH,KB. TK này có 2 TK cấp 2:
- TK 1121- Tiền Việt Nam.
- TK 1122- Ngoại tệ (theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam).
2.1.4.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Ngoài các nghiệp vụ tương tự như kế toán tiền mặt, kế toán tiền gửi NH,KB còn phát sinh một số nghiệp vụ như sau:
1- Xuất quỹ TM, gửi vào NH,KB:
2- Khi NSNN cấp kinh phí bằng LCT: Nợ TK 112 / Có TK 3371
Đồng thời:
Nợ TK 012 (nếu cấp bằng LCTTC)
Nợ TK 112 / Có TK 111
Nợ TK 013 (nếu cấp bằng LCTTU)
3- Trường hợp tiếp nhận viện trợ, vay nợ nước ngoài:
a) Khi nhà tài trợ chuyển tiền về TK tiền gửi tạm ứng của đơn vị, ghi:
Nợ TK 112 / Có TK 3372
b) Khi đơn vị rút tiền từ TK tiền gửi tạm ứng về quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 / Có TK 112
c) Khi đơn vị chi tiêu các hoạt động từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 141, 331, 612... / Có TK 112
d) Khi dùng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài để mua sắm TSCĐ:
- Nếu mua về đưa ngay vào sử dụng, không qua lắp đặt, chạy thử, ghi: Nợ TK 211 / Có TK 112 (chi phí mua, vận chuyển, bốc dỡ...)
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3372 / Có TK 36621
- Nếu TSCĐ mua về phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:
Nợ TK 2411 / Có TK 112 (chi phí mua, lắp đặt, chạy thử...) - Khi lắp đặt, chạy thử xong bàn giao TSCĐ vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211 / Có TK 2411
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3372 / Có TK 36621
đ) Trường hợp dùng nguồn viện trợ để xây dựng TSCĐ, khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:
Nợ TK 2412 / Có TK 112
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3372 / Có TK 3664
- Khi công trình XDCB hoàn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211 / Có TK 2412
Nợ TK 3664 / Có TK 36621
Đồng thời, ghi:
4- Thu lãi tiền gửi phát sinh do hoạt động đầu tư tạm thời của khoản vay sử dụng cho mục đích XDCB dở dang, ghi: Nợ TK 112 / Có TK 2412
5- Lãi tiền gửi của ĐVSN công (như lãi tiền gửi của hoạt động DV sự nghiệp công; lãi tiền gửi của nguồn thu học phí...) nếu theo quy định của chế độ tài chính được bổ sung vào Quỹ đặc thù hoặc Quỹ PTHĐSN, ghi:
Nợ TK 112 / Có TK 353 hoặc Có TK
4314 6- Khi được cấp có thẩm quyền cho phép rút dự toán chi thường xuyên vào TK tiền gửi của đơn vị (như cuối năm xác định được số tiết kiệm chi thường xuyên để trích lập các quỹ, căn cứ Quyết định trích lập quỹ), ghi:
Nợ TK 112 / Có TK 511
Đồng thời, ghi
7- Kế toán kinh phí hoạt động khác phát sinh bằng chuyển khoản
Có TK 008
a) Khi thu kinh phí hoạt động khác, ghi: Nợ TK 112 / Có TK 3371
b) Xác định số phải nộp NSNN, cấp trên..., ghi:
- Khi nộp, ghi:
Nợ TK 3371 / Có TK 333, 336, 338,...
Nợ TK 333, 336, 338,... / Có TK 112
c) Số được để lại đơn vị theo quy định hiện hành, ghi: Nợ TK 0181, 0182
d) Khi sử dụng kinh phí hoạt động được để lại, ghi:
Nợ TK 141, 152, 153, 211, 611,... / Có TK 112
Đồng thời: Có TK 018
Đồng thời: Nợ TK 3371
Có TK 366 (nếu dùng để mua TSCĐ; NLVL, CCDC nhập kho)
Có TK 5118 (nếu dùng cho HĐTX và HĐ không TX)
8- Chi cho các hoạt động đầu tư XDCB; cho hoạt động thường xuyên, không thường xuyên; cho hoạt động viện trợ, vay nợ nước ngoài; cho hoạt động thu phí, lệ phí hoặc chi trả các khoản nợ phải trả bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 241, 611, 612, 614, 331, 332, 334, 338 / Có TK 112 Nếu chi bằng nguồn NSNN; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn
phí được khấu trừ, để lại, đồng thời, ghi:
Nợ TK 337 / Có TK 511, 512, 514
Đồng thời, ghi:
Có TK 012 (nếu chi bằng Lệnh chi tiền thực chi)
Có TK 014 (nếu chi bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại)
9- Trường hợp cấp bù miễn giảm giá DV giáo dục, đào tạo a) Khi đơn vị rút dự toán cấp bù miễn, giảm giá DV giáo dục, đào tạo về TK tiền gửi của đơn vị, ghi:
ETT XT 60 Nợ TK 112/ Có TK 531
Đồng thời, ghi:
Có TK 008
b) Khi chi cho hoạt động từ nguồn được cấp bù giá DV giáo dục, đào tạo, ghi:
Nợ TK 154, 642 / Có TK 112
2.1.5. Kế toán tiền đang chuyển
2.1.5.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý
Tiền đang chuyển là lượng tiền đang trong trạng thái chuyển từ tiền mặt sang tiền gửi NH,KB hoặc từ tiền gửi NH,KB chuyển đi để thanh toán cho các đối tượng nhưng chưa hoàn thành xong thủ tục chuyển tiền. Kế toán chỉ được hạch toán tiền đang chuyển trong trường hợp đơn vị:
Đã làm thủ tục chuyển tiền vào NH,KB nhưng đến cuối kỳ chưa nhận được giấy báo có của NH,KB
Đã làm thủ tục chuyển tiền từ TK tại NH,KB để trả cho các đối tượng, nhưng đến cuối kỳ chưa nhận được giấy báo nợ của NH,KB.
2.1.5.2. Tài khoản sử dụng
TK 113- Tiền đang chuyển: phản ánh số hiện có, tình hình biến động của lượng tiền đang chuyển trong đơn vị
2.1.5.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
1- Chi tiền mặt gửi vào NH,KB, chưa nhận giấy báo Có của NH,KB, ghi:
Nợ TK 113 / Có TK 111
2- NH,KB báo Có khoản tiền đang chuyển đã vào TK của đơn vị, ghi:
Nợ TK 112/ Có TK 113
3- Làm thủ tục chuyển tiền từ TK ở NH,KB để trả cho đơn vị, tổ chức khác nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ của NH,KB, ghi: Nợ TK 113 / Có TK 112
4- NH,KB báo Nợ về số tiền đã chuyển trả người bán, người cung cấp, ghi:
Nợ TK 331 / Có TK 113
5- Khách hàng trả tiền mua hàng bằng séc nhưng chưa nhận được báo Có của NH,KB, ghi:
Nợ TK 113 / Có TK 131
6- Thu tiền bán hàng, cung cấp DV và các khoản nợ của khách hàng nộp vào NH,KB ngay không qua quỹ tiền mặt của đơn vị nhưng chưa nhận được giấy báo Có của NH,KB, ghi:
Nợ TK 113 / Có TK 131 hoặc Có TK 531
7- Khi đơn vị cấp dưới nộp tiền lên cho đơn vị cấp trên bằng tiền gửi NH,KB: a) Trường hợp làm thủ tục chuyển tiền nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ của NH,KB, ghi:
Nợ TK 113 / Có TK 112
b) Khi nhận được giấy báo Nợ của NH,KB, ghi:
Nợ TK 336 / Có TK 113
2.1.4.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý
Tiền gửi NH,KB là lượng tiền được gửi vào các TK mở tại ngân hàng hoặc KBNN nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán bằng chuyển khoản. Kế toán phải tổ chức thực hiện việc theo dõi riêng từng loại tiền gửi (tiền gửi của các hoạt động: thu phí; SXKD DV; tiền gửi của chương trình dự án, đề tài; tiền gửi vốn đầu tư XDCB và các loại tiền gửi khác theo từng NH,KB).
Định kỳ phải kiểm tra, đối chiếu nhằm đảm bảo số liệu gửi vào, rút ra và tồn cuối kỳ khớp đúng với số liệu của NH,KB quản lý. Nếu có chênh lệch phải báo ngay cho NH,KB để xác nhận và điều chỉnh kịp thời. Kế toán tiền gửi phải chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý, lưu thông tiền tệ và những quy định có liên quan đến Luật NSNN hiện hành.
2.1.4.2. Tài khoản sử dụng
TK 112- Tiền gửi NH,KB: phản ánh số hiện có, tình hình biến động tất cả các loại tiền gửi không kỳ hạn của đơn vị gửi tại NH,KB. TK này có 2 TK cấp 2:
- TK 1121- Tiền Việt Nam.
- TK 1122- Ngoại tệ (theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam).
2.1.4.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Ngoài các nghiệp vụ tương tự như kế toán tiền mặt, kế toán tiền gửi NH,KB còn phát sinh một số nghiệp vụ như sau:
1- Xuất quỹ TM, gửi vào NH,KB:
2- Khi NSNN cấp kinh phí bằng LCT: Nợ TK 112 / Có TK 3371
Đồng thời:
Nợ TK 012 (nếu cấp bằng LCTTC)
Nợ TK 112 / Có TK 111
Nợ TK 013 (nếu cấp bằng LCTTU)
3- Trường hợp tiếp nhận viện trợ, vay nợ nước ngoài:
a) Khi nhà tài trợ chuyển tiền về TK tiền gửi tạm ứng của đơn vị, ghi:
Nợ TK 112 / Có TK 3372
b) Khi đơn vị rút tiền từ TK tiền gửi tạm ứng về quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 / Có TK 112
c) Khi đơn vị chi tiêu các hoạt động từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 141, 331, 612... / Có TK 112
d) Khi dùng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài để mua sắm TSCĐ:
- Nếu mua về đưa ngay vào sử dụng, không qua lắp đặt, chạy thử, ghi: Nợ TK 211 / Có TK 112 (chi phí mua, vận chuyển, bốc dỡ...)
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3372 / Có TK 36621
- Nếu TSCĐ mua về phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:
Nợ TK 2411 / Có TK 112 (chi phí mua, lắp đặt, chạy thử...) - Khi lắp đặt, chạy thử xong bàn giao TSCĐ vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211 / Có TK 2411
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3372 / Có TK 36621
đ) Trường hợp dùng nguồn viện trợ để xây dựng TSCĐ, khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:
Nợ TK 2412 / Có TK 112
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3372 / Có TK 3664
- Khi công trình XDCB hoàn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211 / Có TK 2412
Nợ TK 3664 / Có TK 36621
Đồng thời, ghi:
4- Thu lãi tiền gửi phát sinh do hoạt động đầu tư tạm thời của khoản vay sử dụng cho mục đích XDCB dở dang, ghi: Nợ TK 112 / Có TK 2412
5- Lãi tiền gửi của ĐVSN công (như lãi tiền gửi của hoạt động DV sự nghiệp công; lãi tiền gửi của nguồn thu học phí...) nếu theo quy định của chế độ tài chính được bổ sung vào Quỹ đặc thù hoặc Quỹ PTHĐSN, ghi:
Nợ TK 112 / Có TK 353 hoặc Có TK
4314 6- Khi được cấp có thẩm quyền cho phép rút dự toán chi thường xuyên vào TK tiền gửi của đơn vị (như cuối năm xác định được số tiết kiệm chi thường xuyên để trích lập các quỹ, căn cứ Quyết định trích lập quỹ), ghi:
Nợ TK 112 / Có TK 511
Đồng thời, ghi
7- Kế toán kinh phí hoạt động khác phát sinh bằng chuyển khoản
Có TK 008
a) Khi thu kinh phí hoạt động khác, ghi: Nợ TK 112 / Có TK 3371
b) Xác định số phải nộp NSNN, cấp trên..., ghi:
- Khi nộp, ghi:
Nợ TK 3371 / Có TK 333, 336, 338,...
Nợ TK 333, 336, 338,... / Có TK 112
c) Số được để lại đơn vị theo quy định hiện hành, ghi: Nợ TK 0181, 0182
d) Khi sử dụng kinh phí hoạt động được để lại, ghi:
Nợ TK 141, 152, 153, 211, 611,... / Có TK 112
Đồng thời: Có TK 018
Đồng thời: Nợ TK 3371
Có TK 366 (nếu dùng để mua TSCĐ; NLVL, CCDC nhập kho)
Có TK 5118 (nếu dùng cho HĐTX và HĐ không TX)
8- Chi cho các hoạt động đầu tư XDCB; cho hoạt động thường xuyên, không thường xuyên; cho hoạt động viện trợ, vay nợ nước ngoài; cho hoạt động thu phí, lệ phí hoặc chi trả các khoản nợ phải trả bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 241, 611, 612, 614, 331, 332, 334, 338 / Có TK 112 Nếu chi bằng nguồn NSNN; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn
phí được khấu trừ, để lại, đồng thời, ghi:
Nợ TK 337 / Có TK 511, 512, 514
Đồng thời, ghi:
Có TK 012 (nếu chi bằng Lệnh chi tiền thực chi)
Có TK 014 (nếu chi bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại)
9- Trường hợp cấp bù miễn giảm giá DV giáo dục, đào tạo a) Khi đơn vị rút dự toán cấp bù miễn, giảm giá DV giáo dục, đào tạo về TK tiền gửi của đơn vị, ghi:
ETT XT 60 Nợ TK 112/ Có TK 531
Đồng thời, ghi:
Có TK 008
b) Khi chi cho hoạt động từ nguồn được cấp bù giá DV giáo dục, đào tạo, ghi:
Nợ TK 154, 642 / Có TK 112
2.1.5. Kế toán tiền đang chuyển
2.1.5.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý
Tiền đang chuyển là lượng tiền đang trong trạng thái chuyển từ tiền mặt sang tiền gửi NH,KB hoặc từ tiền gửi NH,KB chuyển đi để thanh toán cho các đối tượng nhưng chưa hoàn thành xong thủ tục chuyển tiền. Kế toán chỉ được hạch toán tiền đang chuyển trong trường hợp đơn vị:
Đã làm thủ tục chuyển tiền vào NH,KB nhưng đến cuối kỳ chưa nhận được giấy báo có của NH,KB
Đã làm thủ tục chuyển tiền từ TK tại NH,KB để trả cho các đối tượng, nhưng đến cuối kỳ chưa nhận được giấy báo nợ của NH,KB.
2.1.5.2. Tài khoản sử dụng
TK 113- Tiền đang chuyển: phản ánh số hiện có, tình hình biến động của lượng tiền đang chuyển trong đơn vị
2.1.5.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
1- Chi tiền mặt gửi vào NH,KB, chưa nhận giấy báo Có của NH,KB, ghi:
Nợ TK 113 / Có TK 111
2- NH,KB báo Có khoản tiền đang chuyển đã vào TK của đơn vị, ghi:
Nợ TK 112/ Có TK 113
3- Làm thủ tục chuyển tiền từ TK ở NH,KB để trả cho đơn vị, tổ chức khác nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ của NH,KB, ghi: Nợ TK 113 / Có TK 112
4- NH,KB báo Nợ về số tiền đã chuyển trả người bán, người cung cấp, ghi:
Nợ TK 331 / Có TK 113
5- Khách hàng trả tiền mua hàng bằng séc nhưng chưa nhận được báo Có của NH,KB, ghi:
Nợ TK 113 / Có TK 131
6- Thu tiền bán hàng, cung cấp DV và các khoản nợ của khách hàng nộp vào NH,KB ngay không qua quỹ tiền mặt của đơn vị nhưng chưa nhận được giấy báo Có của NH,KB, ghi:
Nợ TK 113 / Có TK 131 hoặc Có TK 531
7- Khi đơn vị cấp dưới nộp tiền lên cho đơn vị cấp trên bằng tiền gửi NH,KB: a) Trường hợp làm thủ tục chuyển tiền nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ của NH,KB, ghi:
Nợ TK 113 / Có TK 112
b) Khi nhận được giấy báo Nợ của NH,KB, ghi:
Nợ TK 336 / Có TK 113