Kế toán tổng hợp NVL

domdom_yeu

New Member
Hội viên mới
1. Tài khoản sử dụng : 152 NVL, 151 hàng đang đi trên đường
* Kế toán các trường hợp tăng NVL:-Tăng do mua ngoài:
+ Trường hợp hàng và hoá đơn cùng về
+ Trường hợp hàng về đủ so với hoá đơn
+ Trường hợp DN mua NVL nhập kho để SX KD mặt hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi
Nợ 152 giá chưa có thuế GTGT
Nợ 133
Có 111,112,331,141,311
+Nếu mua NVL về để SX mặt hàng không chịu thuế GTGT hoặc SX mặt hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Nợ 152 bao gồm cả thuế GTGT
Có 111,112,331,141,311
+Nhập khẩu NVL căn cứ vào hoá đơn nhập khẩu thông báo thuế nhập khẩu NVL đã nhập kho
+Nếu DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nợ 152
Có331 giá mua
Có 3333 thuế nhập khẩu
Có 111,112, chi phí vận chuyển
Đồng thời phản ánh thuế GTGT của hàng nhập khẩu
Nợ 133
Có 33312 thuế GTGT của hàng nhập khẩu
+ DN tính theo phương pháp trực tieeps sx mặt hàng không chịu thuế GTGT
Nợ 152
Có 3333
Có 111, 112, 331 giá mua + chi phí
+ Nếu DN được giảm giá hàng mua hoặc trả lại hàng hoặc được hưởng chiết khấu thương mại
Nợ 111, 112
Nợ 331 trừ trên số nợ phải trả
Có 152
Có 133 nếu DN tính theo phương pháp khấu trừ
+ Nếu DN thanh toán tiền mua NVL trước thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính
Nợ 331
Có 515 doanh thu hoạt động tài chính
* Trường hợp hàng về thừa so với hoá đơn
- Nếu nhập kho toàn vộ số hàng
+ Kế toán phản ánh toàn bộ số vật tư thực tế nhập
Nợ 152 giá trị nhập kho bao gồm cả số thừa
Nợ 133 Thuế GTGT trên hoá đơn
Có 331 số tiền phải trả bên bán theo hoá đơn
Có 3381 số NVL thừa (không có thuế)
- Nếu trả lại bên bán
Nợ 3381
Có 152
- Nếu DN mua tiếp số thừ thì căn cứ vào hoá đơn do bên bán lập bổ sung
Nợ 3381 chưa thuế
Có 711
(*)Lưu ý ngoài cách ghi nhận số hàng thừa theo số chưa thuế GTGT thì có thể ghi nhận số hàng thừa đã có thuế GTGT.
* Nhập theo số lượng trên hoá đơn
- Khi nhập kho ghi nhận số hàng nhập như trường hợp ở trên nhưng chỉ ghi theo số lượng trên hoá đơn còn số thừa coi như giưa hộ người bán.
Nợ 002 giá trị của NVL thừa giữ hộ người bán
- Nếu DN đồng ý mua tiếp số hàng thừa thì căn cứ vào hoá đơn do bên bán lập
+ Có 002
+ Nợ 152
Nợ 133
Có 331
* Trườn hợp hàng về thiếu so với hoá đơn
- Khi nhập kho
Nợ 152 giá trị thực tế nhập
Nợ 1381 trị giá số thiếu
Nợ 133 Thuế gtgt ghi trên hoá đơn
Có 331 tổng thanh toán
- Khi xử lí số thiếu
+ Nếu người bán giao tiếp số thiếu
Nợ 152 giá trị thiếu
Có 1381
+ Người bán không còn hàng để giao tiếp vì vậy bên bán phải lập hoá đon thuế GTGT đã xuất về số hàng thiếu
Nợ 331 giảm số phải trả số thiếu
Có 133 thuế giảm
Có 1381 giá trị thiếu không có thuế
+ Trường hợp do cá nhân làm thiếu hoặc là thiếu trong định mức
Nợ 111, 112 bồi thường
Nợ 1388 chấp nhận bồi thường
Nợ 334 trừ lương
Nợ 632 thiếu trong định mức
Có 1381 trị giá hàng thiếu
* Trường hợp mua NVL đã nhận được hoá đơn nhưng cuối tháng hàng còn đang đi trên đường hoặc chờ kiểm nhận nhập kho.
Nợ 151
Nợ 133
Có 111, 112
sang tháng sau khi hàng về kiểm nhận nhập kho
Nợ 152
Có 151
* Trường hợp hàng về nhập kho nhưng chưa có hoá đơn
Kế toán lưu phiếu nhập kho vào hồ sơ hàng về chưa có hoá đơn, nếu trong tháng có hoá đơn thì ghi sổ bình thường, nếu cuối tháng vẫn chưa có hoá đơn thì kế toán sẽ ghi theo giá tạm tính
Nợ 152 giá tạm tính
Có 331
- Sang tháng sau khi nhận được hoá đơn thì kế toán phải tiến hàng điều chỉnh theo giá thực tế bằng cách sau:
+ Cách 1: Xoá giá tạm tính bằng bút toán đỏ và sau đó ghi lại theo giá thực tế bằng bút toán thường.
+ Cách 2: Nếu giá tạm tính mà lớn hơn giá thực tế thì số chênh lệch được ghi bằng bút toán đỏ. Nếu giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế thì chênh lêch được ghi bổ sung.
Ghi bổ sung
Nợ 152
Nợ 133
Có 331
+ Cách 3 : Dùng bút toán đảo để xoá bút toán tạm tính và ghi lại bằng bút toán thường theo giá thực tế
Nợ 331
Có 152
Nợ 152
Nợ 133
Có 331
* Nhập kho NVL từ gia công chế biến
Nợ 152
Nợ 133
Có 154
* Tự SX nhập kho
Nợ 152 không có thuế
Có 154
* Được cấp, góp, nhập kho
Nợ 152
Có 411
* Nhập lại kho số vật liệu thừa từ quá trình SXKD
Nợ 621, 627, 641, 642
Có 152
Nhập lại :
Nợ 152
Có 621, 627, 641, 642
* Khi kiểm kê phát hiện thừa chờ xác định được nguyên nhân
Nợ 152
Có 3381
* Khi xác định được nguyên nhân
Nợ 3381
Có 632 thừa trong định mức
Có 711 không xác định được nguyên nhân
* Đánh giá tăng giá trị thực tế của NVL thì phần chênh lệch tăng kế toán ghi
Nợ 152
Có 412 chênh lêch đánh giá lại TS.:331:
 
Ðề: Kế toán tổng hợp NVL

Bạn có thể cho cái nguồn trích dẫn được không ?
Thanks
 
Ðề: Kế toán tổng hợp NVL

Bạn nói gì mà mình đọc thấy càng mù vậy. Bạn phải có trích dẫn giúp với chứ mấy cái thấy vô lý quá. VD như nhập gia công vật liệu từ gia công chế biến ( mình tự làm ra và nhập vào thì liên quan gì đến 133 hả bạn).
 
Ðề: Kế toán tổng hợp NVL

Kế toán này theo hình thức ghi tay :461:, nếu DN chưa thực hiện khóa sổ sách, chưa thực hiện quyết toán thuế thì vào thẳng các nghiệm vụ kinh tế mà sửa không cần đảo bên này bên kia làm gì cho mệt :241:
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top