Trắc nghiệm chương 28: Báo cáo tài chính hợp nhất 3

Đan Thy

Member
Hội viên mới
26. Ngày 01/07/20x1, công ty X đạt quyền kiểm soát công ty Y bằng cách mua
100% cổ phần của công ty Y với giá 220 tỷ đồng. Tại ngày này, công Y có tình
hình tài chính như sau
Giá trị ghi sổ
Giá trị hợp lý

Tổng tài sản
200240
Tổng nợ phải trả4040
Tổng vốn chủ sở hữu160
Trong tổng nợ phải trả có ghi nhận 10 tỷ đồng cổ tức đã công bố nhưng chưa
thanh toán. Theo thoả thuận, công ty X không được hưởng khoản cổ tức này.
Lợi thế thương mại được tính trong trường hợp này là bao nhiêu, biết Thuế
suất thuế TNDN 20%.
A. 10 tỷ đồng
B. 20 tỷ đồng
C. 60 tỷ đồng
D. 28 tỷ đồng = 220 - (160 + 40*(1-20%))

27. Công ty A có 2 phân xưởng 1 và 2, công ty A bán toàn bộ tài sản cho
công ty B, giao dịch đã hoàn thành, công ty A chấm dứt họat động kinh
doanh, chỉ còn công ty B. Vậy giao dịch này là Hợp nhất kinh doanh:
A. Sai
B. Đúng

28. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về xử lý kế toán cho hợp nhất kinh
doanh hình thành quan hệ mẹ con?
A. Cả hai doanh nghiệp hợp nhất đều bị thanh lý và cộng gộp tài sản và nợ phải
trả riêng lẻ thành một doanh nghiệp mới
B. Bên bị mua bị thanh lý, cộng gộp tài sản và nợ phải trả riêng lẻ vào doanh
nghiệp còn lại
C. Bên mua và bên bị mua vẫn hoạt động riêng lẻ bình thường
D. Bên mua bị thanh lý, cộng gộp tài sản và nợ phải trả riêng lẻ vào doanh
nghiệp còn lại

29. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về xử lý kế toán cho hợp nhất kinh
doanh không hình thành quan hệ mẹ con A + B = A?
A. Cả hai doanh nghiệp hợp nhất đều bị thanh lý và cộng gộp tài sản và nợ phải
trả riêng lẻ thành một doanh nghiệp mới
B. Bên bị mua bị thanh lý, cộng gộp tài sản và nợ phải trả riêng lẻ vào doanh
nghiệp còn lại

C. Bên mua và bên bị mua vẫn hoạt động riêng lẻ bình thường
D. Bên mua bị thanh lý, cộng gộp tài sản và nợ phải trả riêng lẻ vào doanh
nghiệp còn lại

30. Công ty X góp vốn vào Công ty Y chiếm 40% vốn điều lệ, còn hai thành
viên khác một thành viên chiếm 51%, một thành viên chiếm 9% vốn điều lệ.
Nhưng do Công ty X có thế mạnh về khách hàng, về quản lý điều hành công
ty nên cổ đông khác trong Công ty Y thỏa thuận giao quyền kiểm soát cho
Công ty X theo nghị quyết của Hội đồng quản trị. Quyền kiểm soát của công
ty X trong trường hợp này được xem là
A. Quyền kiểm soát trực tiếp theo tỷ lệ quyền biểu quyết
B. Quyền kiểm soát theo thỏa thuận
C. Quyền kiểm soát khác
D. Quyền kiểm soát gián tiếp

31. Báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm
i. Sổ tiền hợp nhất
ii. Bảng cân đối số phát sinh hợp nhất
iii. Báo cáo về tình hình tài chính hợp nhất
iv. Báo cáo kết quả hoạt động hợp nhất
v. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất
vi. Báo cáo tổng hợp hợp nhất
vii. Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất
A. i, iii, iv, v, vi, vii
B. Tất cả báo cáo trên
C. iii, iv, v, vii
D. ii, iii, iv, v, vii

32. Trường hợp giá phí hợp nhất kinh doanh bao gồm một khoản nợ phải
thanh toán trong tương lai, phát biểu nào sau đây là đúng
A. Cần phải tính hiện giá của khoản nợ để tính vào giá phí kinh doanh
B. Khoản nợ cần phải chiết khấu về thời điểm hiện tại
C. Chênh lệch giữa giá trị danh nghĩa và hiện giá sẽ được tính vào chí phí tài
chính trong tương lai
D. Tất cả đều đúng

33. Ngày 01/01/20x0 Công ty Minh Hoàng mua 95% cổ phiếu phổ thông của
công ty Minh Lộc, với giá 100 tỷ đồng, chi phí trực tiếp liên quan đến việc
mua cổ phiếu là 3 tỷ đồng. Tình hình tài chính của công ty Minh Lộc tại ngày
mua (01/01/20x0) như sau; biết TS và NPT không có sự khác biệt giá trị ghi sổ
và giá trị hợp lý. Thuế suất thuế TNDN là 20%
Nợ phải trả: 60 tỷ đồng.
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 90 tỷ đồng.
Lợi nhuận chưa phân phối : 10 tỷ đồng.
Lợi thế thương mại phát sinh là
A. 6 tỷ đồng
B. 5 tỷ đồng
C. 8 tỷ đồng = 100 + 3 - 95%*(90+10)
D. 7 tỷ đồng

34. Khi thanh toán giá phí hợp nhất bằng việc phát hành cổ phiếu thì giá phí
hợp nhất kinh doanh được xác định bằng giá trị hợp lý của phần cổ phiếu
đem đi thanh toán, được xác định tại
A. Ngày niêm yết chứng khoán
B. Ngày mua
C. Ngày thực tế nhận tài sản
D. Ngày chuyển giao chứng khoán

35. Ngày 01/01/20x0 Công ty P mua 100% cổ phiếu phổ thông của công ty S,
với giá 100 tỷ đồng, chi phí trực tiếp liên quan đến việc mua cổ phiếu là 5 tỷ
đồng. Giả sử tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty S trên BCTC đều
phù hợp với giá trị hợp lý. Tình hình tài sản thuần của công ty S tại ngày mua
(01/01/20x0) như sau:
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 80 tỷ đồng
Lợi nhuận chưa phân phối : 20 tỷ đồng
Tổng cộng: 100 tỷ đồng
Công ty P sẽ ghi nhận Lợi thế thương mại như sau:
A. 6 tỷ đồng
B. 7 tỷ đồng
C. 5 tỷ đồng = 100 + 5 - 100
D. 4 tỷ đồng

36. Công ty ABC có tỷ lệ lợi ích tại Công ty B là 55%, có tỷ lệ lợi ích tại Công
ty C là 20%. Công ty B có tỷ lệ lợi ích tại Công ty C là 40%. Tỷ lệ lợi ích của
Công ty ABC tại Công ty C là:
A. 42% = 55%*40% + 20%
B. 60%
C. 40%
D. 20%

37. Đầu năm N, Công ty A mua 90% cổ phiếu phổ thông của công ty B, với giá
39 tỷ đồng, chi phí trực tiếp liên quan đến việc mua cổ phiếu là 1 tỷ đồng. Giả
sử tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty B trên BCTC đều phù hợp với
giá trị hợp lý. Tình hình tài sản thuần của công ty B tại ngày mua: Vốn đầu tư
của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng; Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 10 tỷ đồng.
Để lập BCTCHN năm N, kế toán công ty A thực hiện bút toán loại trừ khoản
đầu tư vào công ty con tại ngày mua:
A. Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 36 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 9 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 40 tỷ đồng
Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát 5 tỷ đồng
B. Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 10 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 40 tỷ đồng
Có Thặng dư vốn cổ phần: 10 tỷ đồng
C. Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 10 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 40 tỷ đồng
Có Thu nhập khác: 10 tỷ đồng
D. Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 36 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 9 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 40 tỷ đồng
Có Thu nhập khác: 5 tỷ đồng
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top