Câu 9: Những tài sản nào sau đây không phải tính hao mòn / trích khấu hao?
a. Tài sản thuê hoạt động
b. Tài sản nhận giữ hộ
c. Tài sản đã tính đủ HM/KH
d. Tất cả đều đúng
Câu 10: Khi mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử, kế toán tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt, chạy thử trên TK nào?
a. TK 211
b. TK 241
c. TK 242
d. TK 002
Câu 11: Cuối năm, đối với tài sản cố định được mua sắm bằng nguồn thu hoạt động do NSNN cấp, tiến hành kết chuyển số hao mòn đã tính trong năm:
a. Nợ TK 611/C6 TK 214
b. Nợ TK 366 / Có TK 511
c. Nợ TK 642 / Có TK 214
d. Nợ TK 511 / Có TK 366
Câu 12: Cuối năm phần giá trị còn lại của TSCĐ được hình thành bằng nguồn
NSNN cấp được theo dõi riêng như:
a. Khoản nhận trước chưa ghi thu
b. Doanh thu khác
c. Chi phi khác
d. Tạm thu
Câu 13: Cuối năm, đối với TSCĐ được mua bằng nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp dùng cho hoạt động hành chính, đơn vị tiến hành kết chuyển số hao mòn đã trích trong năm như sau:
a. Nợ TK 611 / Có TK 214
c. Nợ TK 43142 / Có TK 43141
b. Nợ TK 642 / Có TK 214
d. Nợ TK 43142 / Có TK 421
Câu 14: Hao mòn TSCĐ hình thành từ quỹ phúc lợi được phản ảnh:
b. Nợ TK 642/C6 TK 214
a. Nợ TK 611 / Có TK 214
c. Nợ TK 43122 / Có TK 214
d. Nợ TK 366 / Có TK 511
Câu 15: Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ vào sổ kế toán thực hiện mỗi năm:
C. 3 lần
a. 1 lần
b, 2 lần
d. 4 lần
Câu 16: Cây lâu năm có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên được phân loại là:
b. tài sản cố định vô hình
a. tài sản cố định hữu hình
c. tùy theo loại cây cụ thể
d. tùy theo quyết định của thủ trưởng
Câu 17: Quyền sử dụng đất được phân loại là:
a. tài sản cố định hữu hình
b. tài sản cố định vô hình
c. theo quy định nhà nước từng năm
d. tùy theo quyết định của thủ trưởng
a. Tài sản thuê hoạt động
b. Tài sản nhận giữ hộ
c. Tài sản đã tính đủ HM/KH
d. Tất cả đều đúng
Câu 10: Khi mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử, kế toán tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt, chạy thử trên TK nào?
a. TK 211
b. TK 241
c. TK 242
d. TK 002
Câu 11: Cuối năm, đối với tài sản cố định được mua sắm bằng nguồn thu hoạt động do NSNN cấp, tiến hành kết chuyển số hao mòn đã tính trong năm:
a. Nợ TK 611/C6 TK 214
b. Nợ TK 366 / Có TK 511
c. Nợ TK 642 / Có TK 214
d. Nợ TK 511 / Có TK 366
Câu 12: Cuối năm phần giá trị còn lại của TSCĐ được hình thành bằng nguồn
NSNN cấp được theo dõi riêng như:
a. Khoản nhận trước chưa ghi thu
b. Doanh thu khác
c. Chi phi khác
d. Tạm thu
Câu 13: Cuối năm, đối với TSCĐ được mua bằng nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp dùng cho hoạt động hành chính, đơn vị tiến hành kết chuyển số hao mòn đã trích trong năm như sau:
a. Nợ TK 611 / Có TK 214
c. Nợ TK 43142 / Có TK 43141
b. Nợ TK 642 / Có TK 214
d. Nợ TK 43142 / Có TK 421
Câu 14: Hao mòn TSCĐ hình thành từ quỹ phúc lợi được phản ảnh:
b. Nợ TK 642/C6 TK 214
a. Nợ TK 611 / Có TK 214
c. Nợ TK 43122 / Có TK 214
d. Nợ TK 366 / Có TK 511
Câu 15: Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ vào sổ kế toán thực hiện mỗi năm:
C. 3 lần
a. 1 lần
b, 2 lần
d. 4 lần
Câu 16: Cây lâu năm có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên được phân loại là:
b. tài sản cố định vô hình
a. tài sản cố định hữu hình
c. tùy theo loại cây cụ thể
d. tùy theo quyết định của thủ trưởng
Câu 17: Quyền sử dụng đất được phân loại là:
a. tài sản cố định hữu hình
b. tài sản cố định vô hình
c. theo quy định nhà nước từng năm
d. tùy theo quyết định của thủ trưởng