Sự khác biệt TK623 giữa xây dựng và thương mại

mainga

Member
Hội viên mới
Các anh( chị) giúp em với. Em chỉ biết bên xây dựng không hạch toán tiền lương, bảo hiểm vào TK 623 mà hạch toán vào TK 642.
 
Ðề: Sự khác biệt TK623 giữa xây dựng và thương mại

Các anh( chị) giúp em với. Em chỉ biết bên xây dựng không hạch toán tiền lương, bảo hiểm vào TK 623 mà hạch toán vào TK 642.

Bên thương mại không sử dụng TK 623, tài khoản này chỉ bên xây lắp mới dùng thôi
 
Ðề: Sự khác biệt TK623 giữa xây dựng và thương mại

Các anh( chị) giúp em với. Em chỉ biết bên xây dựng không hạch toán tiền lương, bảo hiểm vào TK 623 mà hạch toán vào TK 642.

Không hiểu chủ đề này hỏi về điều gì .:confuse1:
 
Ðề: Sự khác biệt TK623 giữa xây dựng và thương mại

Các anh( chị) giúp em với. Em chỉ biết bên xây dựng không hạch toán tiền lương, bảo hiểm vào TK 623 mà hạch toán vào TK 642.

Đối với ngành XD thi CP lương công nhân đưa vào 622 bình thường còn 623 chi la chi phí máy tại công trình.Còn 642 sd trong trường hợp lương của nhân viên văn phòng...Thân
 
Ðề: Sự khác biệt TK623 giữa xây dựng và thương mại

Các anh( chị) giúp em với. Em chỉ biết bên xây dựng không hạch toán tiền lương, bảo hiểm vào TK 623 mà hạch toán vào TK 642.

Bạn tham khảo bài này nhé:
II. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của các đơn vị XD
1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất: Các công trình, hạng mục công trình
2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
2.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Bao gồm: Chi phí vật liệu chính; vật liệu phụ (xi măng, sắt, thép, gạch, cát, vôi, sỏi đá…)
Nợ TK 621
Có TK152; 111; 112; 331; 141
2.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Bao gồm: Tiền lương, tiền công của công nhân trực tiếp sản xuất. Các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất không được tính vào TK 622.
Nợ TK 622
Có TK 334;141
2.3 Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
2.3.1. Trường hợp đơn vị xây dựng có đội máy thi công riêng biệt
Nợ TK 623
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 334, 111; 112; 153; 142; 214
2.3.2. Trường hợp đơn vị xây dựng không có đội máy thi công mà phải thuê hoặc mua dịch vụ máy của đơn vị khác
Nợ TK 6237
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111; 112; 331
2.3.3. Trường hợp đơn vị xây dựng có đội máy thi công nhưng hạch toán độc lập
a. Hạch toán chi phí NVL trực tiếp
Nợ TK 621
Có TK 111; 112
b.Hạch toán chi phí Nhân công trực tiếp
Nợ TK 622
Có TK 334; 331
c. Hạch toán chi phí sản xuất chung
Nợ TK 627
Nợ TK 133
Có TK 111; 113; 331
d. Cuối kỳ tập hợp chi phí để tính giá thành dịch vụ máy thi công
Nợ TK 154
Có TK 621; 622; 627
2.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung
Bao gồm: tiền lương, bảo hiểm của nhân viên đội, bao gồm cả BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí dịch vụ khác…
Nợ TK 627
Có TK 334; 338; 153; 111; 112…
3. Tập hợp chi phí để tính giá thành công trình
Nợ TK 154 (Chi tiết cho từng công trình)
Có TK621; 622; 623; 627
4. Bàn giao công trình hoàn thành cho chủ đầu tư
Nợ TK 632
Có TK 154
5. Xác nhận doanh thu
Nợ TK 131; 111; 112
Có TK 511
Có TK 3331
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top