Phân biệt các từ ngữ dễ nhầm lẫn trong lĩnh vực thuế

TT Thanh Qúy

Member
Hội viên mới
Trong lĩnh vực thuế có nhiều từ ngữ dễ gây nhầm lẫn. Để góp phần khắc phục những khó khăn đó, dưới đây là bảng phân biệt các từ ngữ dễ nhầm lẫn trong lĩnh vực thuế.

thuế.jpg

1. Thuế trực thu và thuế gián thu

Thuế trực thu

Là loại thuế điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế.

- Có đặc điểm là người nộp thuế đồng thời là người chịu thuế.

Ví dụ:

- Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thuế gián thu

Là thuế điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa, dịch vụ.

- Người nộp thuế không phải là người chịu thuế. Người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ là người chịu thuế (giá mua hàng đã bao gồm thuế gián thu) còn người nộp thuế là nhà sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

Ví dụ:

Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng..

2. Người nộp thuế và người chịu thuế

Lưu ý: Giống nhau khi đó là thuế trực thu: Người nộp thuế đồng thời là người chịu thuế.

Người nộp thuế:

- Người nộp thuế là người mang thuế đến nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Theo Điều 2 Luật Quản lý thuế 2006 gồm:

- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp thuế, phí, lệ phí hoặc các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật;

- Tổ chức được giao nhiệm vụ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;

- Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế;

- Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế; cá nhân làm thủ tục về thuế thay người nộp thuế…

Người chịu thuế:

- Tổ chức, cá nhân thực tế phải nộp thuế cho Nhà nước khi có thu nhập chịu thuế hoặc sử dụng hàng hóa, dịch vụ mà hàng hóa, dịch vụ đó là đối tượng chịu thuế.

Với thuế trực thu:

- Là cá nhân có thu nhập chịu thuế;

- Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế;

Với thuế gián thu:

Là người mua, sử dụng hàng hóa.

Ví dụ: Thuế giá trị gia tăng:

+ Người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh khác;

+ Người chịu thuế là người mua hoặc sử dụng hàng hóa, dịch vụ.

3. Người chịu thuế và đối tượng chịu thuế

Người chịu thuế

Tổ chức, cá nhân thực tế phải nộp thuế cho Nhà nước khi có thu nhập chịu thuế hoặc sử dụng hàng hóa, dịch vụ mà hàng hóa, dịch vụ đó là đối tượng chịu thuế.

Đối tượng chịu thuế

- Là hàng hóa, dịch vụ, thu nhập hoặc những lợi ích vật chất khác mà thuế tác động đến làm phát sinh nghĩa vụ nộp thuế của người nộp thuế.

Tùy thuộc vào từng loại thuế mà đối tượng chịu thuế là khác nhau:

Ví dụ:

- Thuế giá trị gia tăng là hàng hóa, dịch vụ.

- Thuế thu nhập cá nhân là thu nhập chịu thuế.

4. Hoàn thuế và khấu trừ thuế

Hoàn thuế

- Là việc hoàn trả lại số tiền thuế đã nộp trong các trường hợp theo pháp luật quy định với từng loại thuế.

Ví dụ: Doanh nghiệp nộp thuế đã nộp thuế giá trị gia tăng nhưng khi xuất khẩu thì sẽ được hoàn thuế khi đủ điều kiện về thời gian khấu trừ (vì thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa nhưng với điều kiện là tiêu thụ trên lãnh thổ Việt Nam).

Khấu trừ thuế

- Thuế khấu trừ tại nguồn chi trả (còn có cách gọi khác là thuế thu tại nguồn…) là một hình thức của các loại thuế thu nhập mà cơ quan thuế sẽ thu bằng cách khấu trừ ngay vào khoản tiền mà người trả thu nhập trả cho người nhận thu nhập.

Ví dụ: Trong thuế thu nhập cá nhân.

- Cá nhân ký HĐLĐ có thời hạn dưới 03 tháng hoặc không ký HĐLĐ mà có thu nhập trên 02 triệu đồng thì sẽ bị nơi trả thu nhập khấu trừ 10% thuế thu nhập cá nhân trước khi chi trả (trừ trường hợp làm đơn cam kết).

- Đối với cá nhân không cư trú thường là người nước ngoài khi trả thu nhập thì sẽ bị khấu trừ 20%.

5. Thuế tương đối và thuế tuyệt đối

Thuế tương đối (thuế suất tương đối)

- Thuế tương đối là mức thuế được tính bằng một tỉ lệ % trên một đơn vị giá trị đối tượng chịu thuế.

Thuế tuyệt đối (thuế suất tuyệt đối)

- Theo khoản 4 Điều 3 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định phương pháp tính thuế tuyệt đối là việc ấn định số tiền thuế nhất định trên một đơn vị hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Hay nói cách khác, thuế tuyệt đối hay còn gọi là định suất thuế là mức thuế được tính bằng số tuyệt đối theo một đơn vị vật lý của đối tượng chịu thuế.

6. Thuế suất 0% và không chịu thuế

Thuế suất 0%

Là một trong ba mức thuế suất của thuế giá trị gia tăng, áp dụng với:

+ Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;

+ Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan;

+ Vận tải quốc tế;

+ Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu (theo Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC).

- Vẫn thuộc đối tượng chịu thuế nên doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh khác phải kê khai thuế giá trị gia tăng.

Không chịu thuế

Là những sản phẩm hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế như sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác..

- Vì không phải đối tượng chịu thuế nên doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không phải thực hiện kê khai thuế giá trị gia tăng với những sản phẩm hàng hóa này.

7. Thu nhập tính thuế và thu nhập chịu thuế

Thu nhập tính thuế là tổng thu nhập chịu thuế của cá nhân từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh ( bao gồm tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, trợ cấp, tiền thù lao, tiền thưởng,…và từ kinh doanh ) trừ đi các khoản đóng bảo hiểm xã hội, y tế, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp bắt buộc và các khoản giảm trừ theo quy định.

Tài liệu tham khảo:
- Luật Thuế;
- Bộ Tài chính.










 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top