Tình hình là mùng 10 tháng này thi rồi mà không biết làm bài này sao cả. Mọi người giúp em với ạ, cúi đầu xin cảm ơn rất nhiều nhiều
.
1. Doanh nghiệp A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, có tài liệu như sau:
Số dư ngày 31/8/06 của TK 1112 là 95 670 000 (chi tiết 6000 USD)
Trong tháng 9/6 có các nghiệp vụ sau
Ngày 5/9/06, mua nguyên vật liệu, giá ghi trên hóa đơn là 3000 USD, chưa thanh toán tiền.
Ngày 6/9/06 xuất bán cho công ty B 200 sản phẩm, đơn giá bán 30 USD/sp. Chưa thu tiền.
Ngày 15/9/06, công ty B trả nợ tiền hàng cho DN. DN nhập quỹ 5000 USD.
Ngày 25/09/06, chi tiền mặt 2300 USD để thanh toán cho người cung cấp nguyên vật liệu.
Cho biết tủ giá thực tế bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào các ngày
5/9/06: 15950 đ/USD
6/9/06: 15952 đ/USD
15/9/06: 15962 đ/USD
25/9/06: 15960 đ/USD
Tỷ giá xuất ngoại tệ được tính theo phương pháp bình quân gia quyền vào cuối tháng. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2.
Biết: - Chi phí sản xuất chung phân bổ cho các loại sản phẩm A và B tỷ lệ với tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất
Trong tháng hoàn thành nhập kho 1000 sản phẩm A và 500 sản phẩm B
- Sản phẩm dở dang đầu tháng và cuối tháng được đánh giá như sau:
Yêu cầu: Lập bảng tính giá thành sản phẩm A và B.


1. Doanh nghiệp A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, có tài liệu như sau:
Số dư ngày 31/8/06 của TK 1112 là 95 670 000 (chi tiết 6000 USD)
Trong tháng 9/6 có các nghiệp vụ sau
Ngày 5/9/06, mua nguyên vật liệu, giá ghi trên hóa đơn là 3000 USD, chưa thanh toán tiền.
Ngày 6/9/06 xuất bán cho công ty B 200 sản phẩm, đơn giá bán 30 USD/sp. Chưa thu tiền.
Ngày 15/9/06, công ty B trả nợ tiền hàng cho DN. DN nhập quỹ 5000 USD.
Ngày 25/09/06, chi tiền mặt 2300 USD để thanh toán cho người cung cấp nguyên vật liệu.
Cho biết tủ giá thực tế bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào các ngày
5/9/06: 15950 đ/USD
6/9/06: 15952 đ/USD
15/9/06: 15962 đ/USD
25/9/06: 15960 đ/USD
Tỷ giá xuất ngoại tệ được tính theo phương pháp bình quân gia quyền vào cuối tháng. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2.
Nội dung | SP A | SP B | Quản lý phân xưởng |
Nguyên vật liệu chính | 150.000 | 100.000 | |
Vật liệu phụ | 30.000 | 25.000 | 12.000 |
Tiền lương | 210.000 | 140.000 | 46.800 |
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN | 46.200 | 30.800 | 10.296 |
Khấu hao TSCĐ | 40.000 | ||
Chi phí khác bằng tiền mặt | 6.280 | ||
Tổng cộng | 436.200 | 295.800 | 115.304 |
Biết: - Chi phí sản xuất chung phân bổ cho các loại sản phẩm A và B tỷ lệ với tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất
Trong tháng hoàn thành nhập kho 1000 sản phẩm A và 500 sản phẩm B
- Sản phẩm dở dang đầu tháng và cuối tháng được đánh giá như sau:
Khoản mục | Đầu tháng SPA | Đầu tháng SPB | Cuối tháng spA | Cuối tháng SPB |
Chi phí NVL trực tiếp | 75.000 | 50.000 | 38.000 | 24.000 |
Chi phí nhân công trực tiếp | 35.700 | 29.750 | 11.900 | 7.140 |
Chi phí sản xuất chung | 9.900 | 4.750 | 5.300 | 14.700 |
Tổng cộng | 120.600 | 84.500 | 55.200 | 45.840 |
Yêu cầu: Lập bảng tính giá thành sản phẩm A và B.