Bài 6: Doanh nghiệp X là đơn vị sản xuất 2 mặt hàng A, B ( mặt hàng A chịu thuế GTGT,
mặt hàng B chịu thuế TTĐB) và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong kỳ có các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (ĐVT: Trđ).
1. Mua nguyên vật liệu về sản xuất sản phẩm A, Hóa đơn GTGT ghi, giá thanh toán 330,
thuế GTGT 10% đã trả một nửa bằng TGNH. Chi phí vận chuyển lô hàng trên đã trả bằng tiền
mặt theo Hóa đơn đặc thù 4,4, thuế GTGT 10%.
2. Mua nguyên vật liệu về sản xuất sản phẩm B, Hóa đơn GTGT ghi, giá mua chưa thuế
150, thuế GTGT 10% đã trả bằng tiền vay ngắn hạn. Chi phí vận chuyển phải trả của lô hàng trên
theo Hóa đơn đặc thù là 5,5, thuế GTGT 10%.
3. Nhập khẩu một TSCĐ dùng vào sản xuất 2 mặt hàng A và B. Tờ khai Hai quan ghi, giá
nhập khẩu 700, thuế nhập khẩu 80%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, đã trả người bán bằng
tiền gửi ngân hàng.
4. Nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu bằng tiền mặt.
5. Mua nguyên vật liệu dùng vào sản xuất 2 sản phẩm A và B, Hóa đơn GTGT ghi, giá mua
chưa thuế 250, thuế GTGT 10%, đã trả 1/2 bằng TGNH. Chi phí vận chuyển lô hàng trên đã trả
bằng tiền mặt theo Hóa đơn đặc thù là 8,8, trong đó thuế GTGT 0,8.
6. Xuất thành phẩm A bán, Hóa đơn GTGT ghi, giá thanh toán 1.320, thuế GTGT 10% đã
thu 1/2 bằng TGNH, giá thành sản xuất sản phẩm này là 900.
7. Xuất thành phẩm B bán, Hóa đơn GTGT ghi, giá thanh toán là 990, thuế GTGT 10%,
thuế TTĐB 25%, người bán đã chuyển tiền qua Ngân hàng nhưng doanh nghiệp chưa nhận được
Giấy báo Có.
8. Xuất kho thành phẩm B bán, Hóa đơn GTGT ghi, giá bán chưa thuế GTGT 825, thuế
GTGT 10%, thuế TTĐB 25% đã thu 507,5 bằng tiền gửi ngân hàng.
9. Đã được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
10. Nộp thuế GTGT, thuế TTĐB bằng TGNH.
Yêu cầu:
1.Tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ , thuế GTGT, thuế TTĐB phải nộp?.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
mặt hàng B chịu thuế TTĐB) và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong kỳ có các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (ĐVT: Trđ).
1. Mua nguyên vật liệu về sản xuất sản phẩm A, Hóa đơn GTGT ghi, giá thanh toán 330,
thuế GTGT 10% đã trả một nửa bằng TGNH. Chi phí vận chuyển lô hàng trên đã trả bằng tiền
mặt theo Hóa đơn đặc thù 4,4, thuế GTGT 10%.
2. Mua nguyên vật liệu về sản xuất sản phẩm B, Hóa đơn GTGT ghi, giá mua chưa thuế
150, thuế GTGT 10% đã trả bằng tiền vay ngắn hạn. Chi phí vận chuyển phải trả của lô hàng trên
theo Hóa đơn đặc thù là 5,5, thuế GTGT 10%.
3. Nhập khẩu một TSCĐ dùng vào sản xuất 2 mặt hàng A và B. Tờ khai Hai quan ghi, giá
nhập khẩu 700, thuế nhập khẩu 80%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, đã trả người bán bằng
tiền gửi ngân hàng.
4. Nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu bằng tiền mặt.
5. Mua nguyên vật liệu dùng vào sản xuất 2 sản phẩm A và B, Hóa đơn GTGT ghi, giá mua
chưa thuế 250, thuế GTGT 10%, đã trả 1/2 bằng TGNH. Chi phí vận chuyển lô hàng trên đã trả
bằng tiền mặt theo Hóa đơn đặc thù là 8,8, trong đó thuế GTGT 0,8.
6. Xuất thành phẩm A bán, Hóa đơn GTGT ghi, giá thanh toán 1.320, thuế GTGT 10% đã
thu 1/2 bằng TGNH, giá thành sản xuất sản phẩm này là 900.
7. Xuất thành phẩm B bán, Hóa đơn GTGT ghi, giá thanh toán là 990, thuế GTGT 10%,
thuế TTĐB 25%, người bán đã chuyển tiền qua Ngân hàng nhưng doanh nghiệp chưa nhận được
Giấy báo Có.
8. Xuất kho thành phẩm B bán, Hóa đơn GTGT ghi, giá bán chưa thuế GTGT 825, thuế
GTGT 10%, thuế TTĐB 25% đã thu 507,5 bằng tiền gửi ngân hàng.
9. Đã được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
10. Nộp thuế GTGT, thuế TTĐB bằng TGNH.
Yêu cầu:
1.Tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ , thuế GTGT, thuế TTĐB phải nộp?.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.