1.Số liệu để ghi vào chỉ têu
oanh thu BH và CCDV, trong báo cáo KQHDKD là lũy kế số phát sinh bên có của TK 511 và TK 512
2.Quỹ dự phòng tài chính trích lập từ lợi nhuận từ hoạt động SXKD.
3.Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng doanh nghiệp khấu trừ vào tiền kí quỹ kí cược, kế toán ghi Nợ TK 344, TK 3386/Có TK 711.
4.DN thu nợ khách hàng bằng tiền mặt, tổng số nợ phải thu là 55trđ, nhưng DN cho khách hàng hưởng CKTT là 3%/tổng nợ. Kế toán lập định khoản Nợ TK 111 53,35trđ, Nợ TK 635 1,65trđ/Có TK 131 55trđ.
2.Quỹ dự phòng tài chính trích lập từ lợi nhuận từ hoạt động SXKD.
3.Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng doanh nghiệp khấu trừ vào tiền kí quỹ kí cược, kế toán ghi Nợ TK 344, TK 3386/Có TK 711.
4.DN thu nợ khách hàng bằng tiền mặt, tổng số nợ phải thu là 55trđ, nhưng DN cho khách hàng hưởng CKTT là 3%/tổng nợ. Kế toán lập định khoản Nợ TK 111 53,35trđ, Nợ TK 635 1,65trđ/Có TK 131 55trđ.