Giải đáp hộ em mấy câu hỏi trắc nghiệm này với ạ.

canon0105

New Member
Hội viên mới
mọi người giúp em check lại mấy câu hỏi này với :)

1. Cổ phiếu và trái phiếu phát hành đều làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp

 Sai. Cổ phiếu và trái phiếu nằm ở mục tài sản

2. Theo nguyên tắc phù hợp của kế toán việc ghi nhận doanh thu, chi phí phải đc ghi nhận tại thời điểm phát sinh.
 Sai.

3. Trong năm 2008, tổng thu nhập của CT là 500, tổng chi phí là 650. Lợi nhuận giữ lại đầu năm là 4000, cuối năm là 2250. Vậy số cổ tức đã trả trong năm là 250.
 Sai. Theo công thức ln cuối kì = ln đầu kì + ln ròng + cổ tức

4. Số phát sinh bên có của tài khoản “ thanh toán với người mua” phản ánh số tiền của người mua thanh toán trong kì.
 Đúng. Đúng, số dư bên có TK 131 vừa phản ánh khoản tiền người mua thanh toán trong kỳ, vừa phản ánh khoản tiền người mua ứng trước cho hàng hóa dịch vụ trong kỳ.

5. Số phát sinh bên có của tk “thanh toán với người bán “ phản ánh số tiền phải trả nợ người bán về số hàng hóa, dịch vụ mua chịu trong kì.
 Đúng.

6. Chi phí phải trả là nguồn vốn của doanh nghiệp.
 Đúng.

7. Tài khoản chi phí trả trước là tài sản của DN.
 Đúng. Tài sản lưỡng tính.
8. Tk vay ngắn hạn ngân hàng ( hạch toán tại DN X) và tk cho vay dn X( hạch toán tại NHTM) luôn có số dư có.
 Sai. 2 tk này kết cấu ngược nhau. Đối với DN X thì tk vay ngắn hạn (311) thể hiện nghĩa vụ nợ, còn đối với NHTM tk này phản ánh tài sản của ngân hàng
9. Tháng 9/N mua một lô NVL trị giá 100 tr, thanh toán ngay bằng tiền mặt 30%, tháng 10/N thanh toán 50% còn lại là thanh toán vào tháng 11/N. trong tháng 9/N tài sản của DN tăng lên 100 tr.
Mối quan hệ đối ứng tăng tài sản giảm tài sản.
10. Số dư bên nợ của tk “ thanh toán với người mua “ phản ánh tài sản của DN.
Đúng.
11. Các nghiệp vụ nằm trong mối quan hệ đối ứng tài sản tăng , tài sản giảm, sẽ làm thay đổi quy mô của tài sản doanh nghiệp.
Sai.
12. Nghiệp vụ bán hàng thu ngay bằng tiền mặt làm thay đổi cơ cấu tài sản của doanh nghiệp.
 Đúng. BT1: Phản ánh giá vốn: Nợ tk giá vốn hàng bán/Có tk hàng tồn kho
BT2: Phản ánh doanh thu: Nợ tk tiền/có tk doanh thu
Như vậy, với nghiệp vụ này HTK của DN giảm và tiền tăng -->thay đổi cơ cấu của TS

13. Số dư nợ tk lợi nhuận chưa phân phối đc ghi vào phần tài sản trên bảng cân đối kế toán.
 Sai. Ghi vào NV

14. Tháng 1/N dn chi tiền mặt trả tiền th một tscđ dùng cho bộ phận bán hàng trong 6 tháng, kế toán đã ghi toàn bộ chi phí đi thuê vào tk chi phí bán hàng trong kì.
=> chưa có đáp án.

15. Số dư cuối kì của tài sản hao mòn tài sản cố định đc ghi số âm ở phần tài sản trên bảng cân đối kế toán.
 Đúng.
16. Tài khoản điều chỉnh giảm tài sản có kết cấu ghi tăng bên nợ, giảm bên có, dư có. ( SAI )

17. Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm cho qui mô tài sản của dn tăng thì chắc chắn nghiệp vụ kinh tế đó phải thuộc quan hệ đói xứng TA tăng – NV tăng.
 đúng

18. Khi nhận ứng trước tiền hàng cho khách hàng thì tổng tài sản của dn tăng lên.
 Sai. Phản ánh nguồn vốn.

19. Kết cấu của tài khoản kí gửi ngược với kết cấu của tài khoản nhận kí gửi.
=> đúng
20. Tài khoản phải thu của khách hàng luôn có số dư bên nợ.
=> sai
 Sai. Tài khoản phải thu là tk hỗn hợp nên nó có thể có số dư bên nợ hoặc bên có.
21. Những tài khoản có thể dư nợ hoặc dư có là tk hỗn hợp. ( ĐÚNG )

22. Cuối kì kế toán quên ghi bút toán điều chỉnh ghi nhận các khoản doanh thu dã phát sinh nhưng chưa phát hành hóa đơn thu tiên cho khách hàng làm tổng vốn chủ sở hữu và tổng NPT bị ghi nhận quá thấp => sai.
Nợ tk phải thu =>ts tăng => quên ghi nhận ts giảm
Có tk doanh thu hoạt động tài chính => vcsh tăng => quên ghi nhận vốn chủ sở hữu giảm.
Làm cho TS giảm, VCHS giảm.

23. Khi doanh nghiệp đi vay từ gói kích cầu của chính phủ , thời hạn 1 năm với lãi suất 6% 1 năm làm vốn chủ sở hữu của dn tăng lên. => đúng
 Nợ tk chi phí => giảm vcsh => quên ko ghi làm tăng vcsh
 Có tk nợ phải trả => giảm npt => quên không ghi làm tăng npt

24. Số dư của tài khoản hao mòn tài sản cố định sẽ đc trình bày bên nguồn vốn của bảng cân đối kế toán. (SAI)

 Trình bày bên tài sản với dấu (-) ở trước.
25. Nếu tk lợi nhuận chưa phân phối có số dư nợ điều đó có nghía trong kì doanh nghiệp bị lỗ.

26. Sau các bút toán kết chuyển thu chi ,lãi lỗ, các tài khoản sau đây hết số dư: xác định KQ hoạt động KD, DT bán hàng, giá vốn hàng bán và chi phí trả trước.

27. Tk doanh thu chưa thực hiện sẽ ko còn số dư sau khi kế toán thực hiện các bút tonas khóa sổ kết chuyển thu nhập, chi phí và lãi lỗ trong kì.
28. tài khoản phải thu của khách hàng là tk tài sản. => đúng
29.số dư có tk chi phí phải trả là 1 tk nguồn vốn của DN.
30. một nghiệp vụ kt phát sinh làm cho qui mô tài sản dn tăng lên thì chắc chắn nghiệp vụ đó phải thuộc quan hệ đối ứng ts tăng, nv tăng.
 
Sửa lần cuối:

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top