Dưới đây là nội dung chi tiết về các mẫu báo cáo phân tích chênh lệch chi phí tiêu chuẩn kèm theo giải thích mục đích sử dụng từng loại báo cáo, phù hợp với doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ tại Việt Nam.
Các Mẫu Báo Cáo Phân Tích Chênh Lệch Chi Phí Tiêu Chuẩn
Các báo cáo này giúp doanh nghiệp:
Mục đích: Cung cấp cái nhìn tổng thể về mức độ chênh lệch giữa chi phí tiêu chuẩn và thực tế theo từng yếu tố chi phí.
Mục đích: Phân tích chi tiết nguyên nhân chênh lệch do giá mua hoặc lượng tiêu hao nguyên vật liệu.
Mục đích: Xác định sai lệch do lương thay đổi hoặc năng suất lao động khác với tiêu chuẩn.
Mục đích:
Dễ dàng hơn nữa các bạn có thể tham gia các khoá học của CLEVERCFO:
Khóa CFO: https://clevercfo.com/khoa-hoc-cfo
Khóa kế toán trưởng: https://clevercfo.com/ke-toan-truong
Khóa online: http://clevercfo.com/online
Các Mẫu Báo Cáo Phân Tích Chênh Lệch Chi Phí Tiêu Chuẩn
Các báo cáo này giúp doanh nghiệp:
- So sánh chi phí tiêu chuẩn và chi phí thực tế.
- Xác định nguyên nhân sai lệch trong sản xuất/dịch vụ.
- Đưa ra giải pháp cải thiện hiệu quả chi phí.
Mục đích: Cung cấp cái nhìn tổng thể về mức độ chênh lệch giữa chi phí tiêu chuẩn và thực tế theo từng yếu tố chi phí.
Mẫu báo cáo:
Khoản mục chi phí | Tiêu chuẩn | Thực tế | Chênh lệch | Tỷ lệ (%) | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
Nguyên vật liệu trực tiếp | 120,000 | 130,000 | +10,000 | +8.3% | Giá tăng |
Nhân công trực tiếp | 50,000 | 48,000 | -2,000 | -4.0% | Tăng năng suất |
SXC cố định | 30,000 | 35,000 | +5,000 | +16.7% | Tăng chi phí bảo trì |
SXC biến đổi | 20,000 | 18,000 | -2,000 | -10.0% | Giảm sản lượng |
Tổng cộng | 220,000 | 231,000 | +11,000 | +5.0% |
Áp dụng:
- Báo cáo tháng/quý để trình Ban giám đốc.
- Giúp kiểm soát tổng thể và ra quyết định điều chỉnh chiến lược chi phí.
Mục đích: Phân tích chi tiết nguyên nhân chênh lệch do giá mua hoặc lượng tiêu hao nguyên vật liệu.
Mẫu báo cáo:
Nguyên vật liệu | Đơn giá tiêu chuẩn | Đơn giá thực tế | Lượng tiêu chuẩn | Lượng thực tế | Chênh lệch giá | Chênh lệch lượng | Tổng chênh lệch | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vải thun | 50,000 | 55,000 | 1,000m | 1,050m | +5,000,000 | +2,500,000 | +7,500,000 | Giá tăng, hao hụt |
Chỉ may | 5,000 | 5,000 | 500 cuộn | 480 cuộn | 0 | -100,000 | -100,000 |
Áp dụng:
- Gửi cho bộ phận mua hàng, sản xuất để điều chỉnh định mức hoặc lựa chọn nhà cung cấp.
Mục đích: Xác định sai lệch do lương thay đổi hoặc năng suất lao động khác với tiêu chuẩn.
Mẫu báo cáo:
Bộ phận | Giờ công tiêu chuẩn | Giờ công thực tế | Lương tiêu chuẩn | Lương thực tế | Chênh lệch năng suất | Chênh lệch đơn giá | Tổng chênh lệch | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tổ may | 1,000 | 1,200 | 25,000,000 | 30,000,000 | +5,000,000 | 0 | +5,000,000 | Thiếu kinh nghiệm |
Tổ hoàn thiện | 800 | 750 | 20,000,000 | 19,000,000 | -1,250,000 | -750,000 | -2,000,000 |
Áp dụng:
- Hỗ trợ bộ phận nhân sự và quản lý sản xuất trong đánh giá hiệu suất và thiết lập lương, thưởng.
Mục đích:
- Tách riêng phần chênh lệch chi phí cố định và biến đổi.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng máy móc, điện năng, bảo trì...
Mẫu báo cáo:
Khoản mục SXC | Chi phí tiêu chuẩn | Chi phí thực tế | Chênh lệch | Loại chênh lệch | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
Khấu hao máy móc | 10,000,000 | 10,000,000 | 0 | Cố định | Không đổi |
Điện năng tiêu thụ | 5,000,000 | 6,200,000 | +1,200,000 | Biến đổi | Máy chạy nhiều hơn |
Chi phí bảo trì thiết bị | 3,000,000 | 4,000,000 | +1,000,000 | Cố định | Tăng bảo trì định kỳ |
Áp dụng:
- Gửi cho quản lý nhà máy để kiểm soát hiệu quả vận hành và lên kế hoạch bảo trì.
Mục đích: Đo lường hiệu quả chi phí trên từng đơn hàng cụ thể hoặc dòng sản phẩm.
Mẫu báo cáo:
Đơn hàng/sản phẩm | Doanh thu | Chi phí tiêu chuẩn | Chi phí thực tế | Chênh lệch lợi nhuận | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
Áo sơ mi nam | 500,000 | 300,000 | 320,000 | -20,000 | Vải tăng giá |
Quần short nữ | 450,000 | 250,000 | 240,000 | +10,000 | Tiết kiệm vật tư |
Áp dụng:
- Hỗ trợ phân tích lợi nhuận, quản lý giá bán, xác định dòng sản phẩm hiệu quả.
- Mục tiêu chính của báo cáo phân tích chênh lệch chi phí tiêu chuẩn là kiểm soát chi phí và cải tiến hiệu quả sản xuất/dịch vụ.
- Doanh nghiệp nên tùy chỉnh báo cáo theo mô hình riêng và kết hợp với phần mềm kế toán/quản trị như MISA, Bravo, Fast, hoặc Excel/Google Sheets.
- Tần suất báo cáo lý tưởng: Hàng tháng hoặc hàng quý, tùy theo quy mô và tính chất sản xuất.
Dễ dàng hơn nữa các bạn có thể tham gia các khoá học của CLEVERCFO:
Khóa CFO: https://clevercfo.com/khoa-hoc-cfo
Khóa kế toán trưởng: https://clevercfo.com/ke-toan-truong
Khóa online: http://clevercfo.com/online