Tại Doanh nghiệp ADC có tình hình như sau: (ĐVT: 1.000đ)
a. Tinh hình đầu kỳ của một số tài khoản như sau:
- Nguyên vật liệu: 50.000, trong đó:
+ Nguyên liệu chính Y: 42.000 (số lượng 3.500 kg) -> ĐG= 42000/3500=12
+Vật liệu phụ P:4.000 (số lượng 800 kg)-> ĐG=4000/800=5
+Nhiên liệu: 4.000
- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của sản phẩm A:7000
Yêu cầu
1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản T có liên quan đến tính giá thành sản phẩm.
2. Tính giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành nhập kho.
( Giá trị của sản phẩm dở dang cuối kỷ là 14.800. Doanh nghiệp tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO )
B. Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong kỳ như sau:
1. Mua 4.000 kg nguyên liệu chính Y nhập kho, biết tổng số tiền phải thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản vào 7 ngày sau là 52.500, trong đó thuế GTGT là 5%. Chi phí vận chuyển và bốc dỡ là 300 đã thanh toán bằng tiền mặt.
N152Y 2.5*4000kg=10 000
N133 52.5/(1+5%)=50
C112 10 050
N152 300
C111 300
ĐƠN GIÁ= 10 300/4000=2.5Đ/KG
2. Xuất kho nguyên liệu chính Y 7.200 kg cho bộ phận sản xuất để trực tiếp sản xuất sản phẩm.
(pp FIFO) (3500*12)+(3700*2.5)=51 250
N621Y 51 250
C152Y 51 250
3. Xuất kho nhiên liệu dùng cho quản lý sản xuất trị giá 2.500.
N621NL 2 500
C152NL 2 500
4. Xuất kho công cụ dụng cụ loại phân bố 1 lần, dùng cho quản lý sản xuất trị giá 6.000.
N621 6000
C153 6000
5. Xuất kho 700 kg vật liệu phụ P, trong đó 500kg dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm, 200kg dùng ch công tác quản lý phân xưởng.
N621P 500*5=2500
N627P 200*5=1000
C152P 3500
6. Các chi phí phát sinh tại phân xưởng sản xuất đã thanh toán bằng tiền mặt là 4.000.
N811 4000
C111 4000
7. Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất tính vào chi phí là 9.000
N627 9000
C214 9000
8. Tiền lương phải trả trong kỳ:
-Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 40.000
- Nhân viên ở bộ phận quản lý phân xưởng: 10.000
N622 40 000
N627 10 000
C334 50 000
9. Các khoản trích theo tiền lương phải trả trong kỳ đưa vào chi phí sản xuất:
- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 9.400
- Nhân viên ở bộ phận quản lý phân xưởng: 2.350
N622 9400
N627 2350
C338 11 750
10. Trong kỳ phân xưởng sản xuất chỉ sử dụng hết 150 kg vật liệu phụ P dùng cho công tác quản lý phân xưởng, vật liệu phụ P chưa sử dụng đã được nhập trả lại kho
N152P (200-150)kg*5=250
C627P 250
11. Phế liệu thu hồi từ nguyên vật liệu chính được nhập kho trị giá là 1.560
N152 1560
C154 1560
12. Nhập kho 4.000 thành phẩm.
a) kết chuyển
N154 133 750
C621 51 250+2500+6000+2500=62 250
C622 40 000+9400=49 400
C627 1000+9000+10 000+2350-250=22 100
b) tính gtsp= 7000+133 750-14 800-1560=124 390-> gtđv=124 390/4000=31.097
a. Tinh hình đầu kỳ của một số tài khoản như sau:
- Nguyên vật liệu: 50.000, trong đó:
+ Nguyên liệu chính Y: 42.000 (số lượng 3.500 kg) -> ĐG= 42000/3500=12
+Vật liệu phụ P:4.000 (số lượng 800 kg)-> ĐG=4000/800=5
+Nhiên liệu: 4.000
- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của sản phẩm A:7000
Yêu cầu
1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản T có liên quan đến tính giá thành sản phẩm.
2. Tính giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành nhập kho.
( Giá trị của sản phẩm dở dang cuối kỷ là 14.800. Doanh nghiệp tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO )
B. Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong kỳ như sau:
1. Mua 4.000 kg nguyên liệu chính Y nhập kho, biết tổng số tiền phải thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản vào 7 ngày sau là 52.500, trong đó thuế GTGT là 5%. Chi phí vận chuyển và bốc dỡ là 300 đã thanh toán bằng tiền mặt.
N152Y 2.5*4000kg=10 000
N133 52.5/(1+5%)=50
C112 10 050
N152 300
C111 300
ĐƠN GIÁ= 10 300/4000=2.5Đ/KG
2. Xuất kho nguyên liệu chính Y 7.200 kg cho bộ phận sản xuất để trực tiếp sản xuất sản phẩm.
(pp FIFO) (3500*12)+(3700*2.5)=51 250
N621Y 51 250
C152Y 51 250
3. Xuất kho nhiên liệu dùng cho quản lý sản xuất trị giá 2.500.
N621NL 2 500
C152NL 2 500
4. Xuất kho công cụ dụng cụ loại phân bố 1 lần, dùng cho quản lý sản xuất trị giá 6.000.
N621 6000
C153 6000
5. Xuất kho 700 kg vật liệu phụ P, trong đó 500kg dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm, 200kg dùng ch công tác quản lý phân xưởng.
N621P 500*5=2500
N627P 200*5=1000
C152P 3500
6. Các chi phí phát sinh tại phân xưởng sản xuất đã thanh toán bằng tiền mặt là 4.000.
N811 4000
C111 4000
7. Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất tính vào chi phí là 9.000
N627 9000
C214 9000
8. Tiền lương phải trả trong kỳ:
-Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 40.000
- Nhân viên ở bộ phận quản lý phân xưởng: 10.000
N622 40 000
N627 10 000
C334 50 000
9. Các khoản trích theo tiền lương phải trả trong kỳ đưa vào chi phí sản xuất:
- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 9.400
- Nhân viên ở bộ phận quản lý phân xưởng: 2.350
N622 9400
N627 2350
C338 11 750
10. Trong kỳ phân xưởng sản xuất chỉ sử dụng hết 150 kg vật liệu phụ P dùng cho công tác quản lý phân xưởng, vật liệu phụ P chưa sử dụng đã được nhập trả lại kho
N152P (200-150)kg*5=250
C627P 250
11. Phế liệu thu hồi từ nguyên vật liệu chính được nhập kho trị giá là 1.560
N152 1560
C154 1560
12. Nhập kho 4.000 thành phẩm.
a) kết chuyển
N154 133 750
C621 51 250+2500+6000+2500=62 250
C622 40 000+9400=49 400
C627 1000+9000+10 000+2350-250=22 100
b) tính gtsp= 7000+133 750-14 800-1560=124 390-> gtđv=124 390/4000=31.097