Mọi người giúp mình bài tập này với:
Có tình hình tại 1 DN như sau (đvt: 1000đ):
1. Ngày 4, mua 1 TSCĐHH có giá mua chưa thuế 1.000.000, thuế GTGT 10%. Đang thuê cty X lắp đặt theo hợp đồng chưa VAT 10% :100.000. Cuối tháng TSCĐ vẫn chưa lắp đặt xong.
2. Ngày 15: TSCĐ ở NV1 đã lắp đặt xong và đưa vào sử dụng, biết TSCĐ được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư XDCB.Thời gian sử dụng 10 năm. Đã nhận hóa đơn GTGT chi phí lắp đặt.
3. Thuê cty IMS viết 1 phần mềm quản lý, giá chưa VAT 10% là 100.000, phần mềm đã hoàn thành và đang trong thời gian lắp đặt chạy thử, chưa nghiệm thu bàn giao. DN đã ứng trước 50% ngay khi ký hợp đồng ở kỳ truớc. Tháng này tiếp tục ứng tiếp 20%. DN đã lập ủy nhiệm chi chuyển khoản ứng trước .
4. Ngày 16 : Mua 1 bằng sáng chế, giá chưa thuế GTGT 10% là 1.000.000. Bằng sáng chế đã nghiệm thu và đưa vào sử dụng . Thời gian khấu hao 20 năm.
5.Ngày 17 : Mua 1 TSCĐ sử dụng ở BPBH, giá mua 500.000, VAT 10%, chi phí khác đã chi 10000, TSCĐ đã đưa vào sử dụng, thời gian khấu hao 5 năm.
6. Ngày 20 : Giải ngân nguồn vốn vay, ngân hàng chuyển khoản thanh toán cho người bán TSCĐ.
7. Ngày 22: Thanh lý 1 TSCĐHH ở BPBH có nguyên giá 1.000.000, đã khấu hao hết. CP thanh lý 2000 đã chi bằng TM. Bán thanh lý TSCĐ thu bằng TM 100.000 và VAT 10%
8. Ngày 23: Mua 1 TSCĐ dùng cho hoạt động văn hóa phúc lợi, giá mua 500.000, VAT 10% đã thanh toán bằng TGNH từ quỹ phúc lợi. Thời gian sử dụng 5 năm
Yêu cầu:
1. Tính toán, định khoản và phản ánh vào các tài khoản liên quan.
2. Lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, biết khấu hao tháng trước 300.00, trong đó PXSX 200.000, BPBH 50.000, QLDN 50.000; trong đó khấu hao TSCĐHH 200.000, vô hình 100.000. Trong thánh trước không có tăng giảm TSCĐ.
3. Giả sử cuối năm tài chính, tính mức hao mòn của cả năm của TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi của TSCĐ mua ở NV8.
Có tình hình tại 1 DN như sau (đvt: 1000đ):
1. Ngày 4, mua 1 TSCĐHH có giá mua chưa thuế 1.000.000, thuế GTGT 10%. Đang thuê cty X lắp đặt theo hợp đồng chưa VAT 10% :100.000. Cuối tháng TSCĐ vẫn chưa lắp đặt xong.
2. Ngày 15: TSCĐ ở NV1 đã lắp đặt xong và đưa vào sử dụng, biết TSCĐ được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư XDCB.Thời gian sử dụng 10 năm. Đã nhận hóa đơn GTGT chi phí lắp đặt.
3. Thuê cty IMS viết 1 phần mềm quản lý, giá chưa VAT 10% là 100.000, phần mềm đã hoàn thành và đang trong thời gian lắp đặt chạy thử, chưa nghiệm thu bàn giao. DN đã ứng trước 50% ngay khi ký hợp đồng ở kỳ truớc. Tháng này tiếp tục ứng tiếp 20%. DN đã lập ủy nhiệm chi chuyển khoản ứng trước .
4. Ngày 16 : Mua 1 bằng sáng chế, giá chưa thuế GTGT 10% là 1.000.000. Bằng sáng chế đã nghiệm thu và đưa vào sử dụng . Thời gian khấu hao 20 năm.
5.Ngày 17 : Mua 1 TSCĐ sử dụng ở BPBH, giá mua 500.000, VAT 10%, chi phí khác đã chi 10000, TSCĐ đã đưa vào sử dụng, thời gian khấu hao 5 năm.
6. Ngày 20 : Giải ngân nguồn vốn vay, ngân hàng chuyển khoản thanh toán cho người bán TSCĐ.
7. Ngày 22: Thanh lý 1 TSCĐHH ở BPBH có nguyên giá 1.000.000, đã khấu hao hết. CP thanh lý 2000 đã chi bằng TM. Bán thanh lý TSCĐ thu bằng TM 100.000 và VAT 10%
8. Ngày 23: Mua 1 TSCĐ dùng cho hoạt động văn hóa phúc lợi, giá mua 500.000, VAT 10% đã thanh toán bằng TGNH từ quỹ phúc lợi. Thời gian sử dụng 5 năm
Yêu cầu:
1. Tính toán, định khoản và phản ánh vào các tài khoản liên quan.
2. Lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, biết khấu hao tháng trước 300.00, trong đó PXSX 200.000, BPBH 50.000, QLDN 50.000; trong đó khấu hao TSCĐHH 200.000, vô hình 100.000. Trong thánh trước không có tăng giảm TSCĐ.
3. Giả sử cuối năm tài chính, tính mức hao mòn của cả năm của TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi của TSCĐ mua ở NV8.
